Giáo trình Kế toán công ty chứng khoán (XB năm 2010)
Trong khoảng thời gian từ năm 2000 cho đến nay, cùng với sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế, để đáp ứng yêu cầu chung trong quản lý kinh tế, khung pháp lý trong tổ chức công tác kế toán có những đổi mới lớn: Ban hành Luật Kế toán, 26 chuẩn mực Kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Công ty chứng khoán, kèm theo các nghị và thông tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Luật, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Từ sự thay đó dẫn đến các nội dung căn bản, nguyên tắc tổ chức công tác kế toán nói chung và đặc biệt kế toán các công ty chứng khoán nói riêng có những thay đổi nhất định cần thiết phải có sự tổng hợp, nâng cao về lý luận về kế toán công ty chứng khoán.
Giáo trình Kế toán công ty chứng khoán được biên soạn trên cơ sở bài giảng gốc “Kế toán công ty chứng khoán” đã xuất bản năm 2006, tái bản năm 2007; đồng thời có bổ sung, hoàn thiện các nội dung mới theo chế độ kế toán hiện hành nhằm chuyển tải những nội dung công tác kế toán trong các công ty chứng khoán theo từng quy trình kế toán cụ thể và cung cấp thông tin kinh tế tài chính trên các báo cáo tài chính phù hợp với Luật Kế toán Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, đảm bảo cung cấp cho người học nguyên tắc, đạo đức và nội dung cơ bản của kế toán trong các công ty chứng khoán hiện nay. Đồng thời bước đầu giúp cho người học có thể vận dụng để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được chế độ hóa trong chế độ Kế toán công ty chứng khoán, tạo điều kiện thuận lợi hơn khi sinh viên tiếp cận tình huống thực tế tại đơn vị thực tập, tiến tới làm nghề kế toán và hành nghề kế toán.
Giáo trình “Kế toán công ty chứng khoán” do GS.TS.NGND Ngô ThếChi và TS.Trương Thị Thủy đồng chủ biên và cùng tham gia biên soạn là những giảng viên nhiều năm giảng dạy, nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kế toán doanh nghiệp, gồm:
1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi – Giám đốc Học viện Tài chính, chủ biên và biên soạn chương 01;
2. TS.Trương Thị Thủy – Phó giám đốc Học viện Tài chính, đồng chủ biên và biên soạn chương 6;
3. Ths. Nguyễn Đào Tùng – Phó trưởng Ban Quản lý đào tạo và Ths.Nguyễn Mạnh Thiều – Ban Quản lý Khoa học đồng tác giả chương 02;
4. TS.Mai Ngọc Anh – Phó trưởng Bộ môn Kế toán doanh nghiệp biên soạn chương 03;
5. TS.Ngô Thị Thu Hồng – Phó trưởng Bộ môn Kế toán doanh nghiệp biên soạn chương 04;
6. TS.Lưu Đức Tuyên – Phó phụ trách Bộ môn Kế toán doanh nghiệp biên soạn chương 5,7;
7. TS.Chúc Anh Tú – Giảng viên Bộ môn Kế toán doanh nghiệp đồng tác giả chương 6.
MỤC LỤC
Trang
|
Lời nói đầu
|
3
|
CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
|
5
|
1.1. Nhiệm vụ và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
5
|
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
16
|
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CÁC LOẠI TIỀN, CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
|
47
|
2.1. Nhiệm vụ kế toán các loại tiền, các loại chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
|
47
|
2.2. Kế toán các loại tiền
|
47
|
2.3. Kế toán các loại chứng khoán
|
71
|
2.4. Kế toán đầu tư ngắn hạn
|
79
|
2.5. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
81
|
Câu hỏi và bài tập
|
84
|
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
|
87
|
3.1. Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải thu
|
87
|
3.2. Kế toán phải thu của khách hàng
|
89
|
3.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
91
|
3.4. Kế toán phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán
|
94
|
3.5. Kế toán các khoản phải thu nội bộ
|
98
|
3.6. Kế toán các khoản phải thu khác
|
100
|
3.7. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
|
104
|
3.8. Kế toán tạm ứng
|
107
|
3.9. Kế toán chi phí trả trước
|
108
|
3.10. Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
|
112
|
Câu hỏi và bài tập
|
115
|
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN VẬT TƯ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
|
119
|
4.1. Nhiệm vụ kế toán vật tư, tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn
|
119
|
4.2. Kế toán vật tư
|
120
|
4.3. Kế toán tài sản cố định
|
125
|
4.4. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
|
160
|
Câu hỏi và bài tập
|
180
|
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
185
|
5.1. Nhiệm vụ kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
|
185
|
5.2. Kế toán các khoản nợ phải trả
|
190
|
5.3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
|
263
|
Câu hỏi và bài tập
|
302
|
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
307
|
6.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
|
307
|
6.2. Kế toán doanh thu và các khoản thu giảm trừ doanh thu
|
311
|
6.3. Kế toán các khoản chi phí
|
321
|
6.4. Kế toán nhu nhập khác
|
341
|
6.5. Kế toán chi phí khác
|
353
|
6.6. Xác định kết quả công ty chứng khoán
|
357
|
Câu hỏi và bài tập
|
370
|
CHƯƠNG 7: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
|
373
|
7.1. Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính
|
373
|
7.2. Hệ thống báo cáo tài chính công ty chứng khoán
|
379
|
7.3. Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-CTCK)
|
381
|
7.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B04-CTCK)
|
389
|
7.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-CTCK)
|
397
|
7.6. Thuyết minh báo cáo tài chính
|
426
|
Câu hỏi và bài tập
|
440
|