GIỚI THIỆU VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
----------&&&----------
GIỚI THIỆU VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
1.Về vị trí việc làm chuyên ngành TCDN
Cơ hội lựa chọn việc làm sau khi sau khi tốt nghiệp ra trường của sinh viên chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp (TCDN) rất rộng mở. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành TCDN có thể:
- Làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước, như: Bộ Tài chính; Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Tài chính doanh nghiệp; Uỷ ban quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; Sở Tài chính, Cục Thuế và Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố; Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các quận - huyện; các Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Chính sách tài chính,.. thuộc các Bộ, Ban, Ngành; v.v.
- Làm việc tại khu vực các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Làm chuyên viên Ban Tài chính - Kế toán; Ban đầu tư; Ban kiểm soát của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty; Phòng Tài chính - Kế toán của các công ty, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Làm việc tại các doanh nghiệp tài chính như: Các Ngân hàng thương mại; Công ty Bảo hiểm; Công ty chứng khoán; Quỹ đầu tư; Công ty Tài chính; Công ty Kiểm toán; Công ty Thẩm định giá; Sở Giao dịch chứng khoán,.. đảm nhận các công việc như: Thẩm định tài chính dự án đầu tư hoặc cho vay vốn; quản trị rủi ro của các hoạt động và dự án đầu tư của doanh nghiệp; triển khai các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán quốc tế và các dịch vụ tài chính ở các tổ chức tài chính-tín dụng và ngân hàng; trở thành các nhà môi giới đầu tư trên thị trường chứng khoán; các chuyên gia tư vấn tài chính ở các công ty chứng khoán, công ty dịch vụ kế toán, kiểm toán v.v.
- Làm công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học như: Làm Giảng viên các trường Đại học, Cao đẳng; làm Nghiên cứu viên tại các cơ quan nghiên cứu khoa học, các Viện nghiên cứu về lĩnh vực Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng nói chung và Tài chính doanh nghiệp nói riêng.
2. Kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên CQ50 tốt nghiệp năm 2016 chuyên ngành TCDN
2.1. Về tình trạng việc làm chuyên ngành TCDN
Tình trạng việc làm
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1. Đã có việc làm
|
175
|
97,77
|
2.Chưa đi làm do tiếp tục học nâng cao
|
4
|
2,23
|
3.Chưa có việc làm
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
179
|
100
|
2.2. Về thời gian có việc làm
Thời gian có việc làm
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1.Dưới 3 tháng
|
118
|
67,43
|
2.Từ 3- 6 tháng
|
33
|
18,86
|
3.Từ 6- 12 tháng
|
10
|
5,71
|
4.Từ trên 1 năm
|
14
|
8
|
Tổng cộng
|
175
|
100
|
2.3. Về khu vực làm việc
Khu vực làm việc
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1.Nhà nước
|
29
|
16,57
|
2.Tư nhân
|
98
|
56
|
3.Liên doanh nước ngoài
|
44
|
25,14
|
4.Tự tạo việc làm
|
4
|
2,29
|
Tổng cộng
|
175
|
100
|
2.4. Về mức độ phù hợp
Mức độ phù hợp
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1.Đúng ngành được đào tạo
|
43
|
24,57
|
2.Gần với ngành được đào tạo
|
103
|
58,86
|
3.Không đúng ngành được đào tạo
|
29
|
16,57
|
Tổng cộng
|
175
|
100
|
2.5. Về mức thu nhập bình quân tháng
Mức thu nhập bình quân tháng
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1.Dưới 6 triệu đồng
|
46
|
26,29
|
2.Từ 6- 9 triệu đồng
|
33
|
18,86
|
3.Từ 9 – 12 triệu đồng
|
85
|
48,57
|
4.Từ trên 12 triệu đồng
|
11
|
6,29
|
Tổng cộng
|
175
|
100
|
2.6. Kiến thức, kỹ năng được đào tạo đáp ứng được yêu cầu công việc
Mức độ đáp ứng của kiến thức
|
Chuyên ngành TCDN
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
1.Đáp ứng được toàn bộ
|
14
|
8
|
2.Đáp ứng được phần lớn
|
70
|
40
|
3.Chỉ đáp ứng được một phần
|
86
|
49,14
|
4.Không đáp ứng được
|
5
|
2,86
|
Tổng cộng
|
175
|
100
|
BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP