GIỚI THIỆU VỀ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
----------***---------
GIỚI THIỆU
VỀ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Tổng quan về chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp là chuyên ngành thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng. Sự ra đời của chuyên ngành gắn với sự hình thành, phát triển của trường đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính) và xuất phát từ đòi hỏi của công tác quản trị tài chính trong các doanh nghiệp.
Theo cách hiểu đơn giản nhất, có thể hình dung: để hình thành và đi vào hoạt động, mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền tệ nhất định để xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết bị, dự trữ nguyên vật liệu,.. nhằm đáp ứng quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đó, hàng loạt các câu hỏi sẽ được đặt ra như: Doanh nghiệp cần bao nhiêu tiền để đầu tư vào các máy móc, thiết bị và vật tư kể trên? Số tiền đó được huy động từ đâu và bằng cách nào? Số tiền đó sẽ được đầu tư và sử dụng như thế nào? số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được phân phối như thế nào? v.v. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, sự phát triển đa dạng các mối quan hệ tài chính, sẽ nảy sinh nhiều câu hỏi khác liên quan đến quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp chính là chuyên ngành sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực tài chính – các cán bộ làm công tác quản trị tài chính trong các doanh nghiệp, để giúp các doanh nghiệp giải quyết các câu hỏi đặt ra kể trên.
Những sinh viên của chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành một nhà quản trị tài chính trong doanh nghiệp, hoặc cao hơn là một giám đốc tài chính doanh nghiệp (CFO- Chief Financial Officer). Giám đốc tài chính (CFO) có thể được hiểu như người đứng đầu bộ máy quản trị tài chính của doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về tổ chức công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp. Công việc của một CFO có thể được gói gọn lại trong việc chịu trách nhiệm đưa ra ba nhóm quyết định tài chính chủ yếu và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính của doanh nghiệp, đó là: Quyết định đầu tư vốn; Quyết định huy động vốn và Quyết định phân phối lợi nhuận. Mục tiêu chung để đưa ra các quyết định tài chính nêu trên có thể tóm lược trong một cụm từ đó là “Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp”, nghĩa là các quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn, quyết định phân phối lợi nhuận phải dẫn đến kết quả là làm gia tăng giá trị tối đa phần vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Để thực hiện được chức năng và nhiệm vụ đó, giám đốc tài chính là người phải tổ chức bộ máy quản trị tài chính, tiến hành các công việc nghiên cứu, phân tích và xử lý các các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính trong doanh nghiệp. Giám đốc tài chính cũng là người phải xây dựng các kế hoạch tài chính như kế hoạch về nhu cầu vốn, kế hoạch huy động vốn và kế hoạch khai thác, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả; thực hiện dự báo rủi ro và tổ chức quản trị rủi ro tài chính trong quá trình doanh nghiệp của mình hoạt động. Ngoài ra, Giám đốc tài chính còn phải kiểm soát dòng tiền, kiểm soát việc sử dụng tài sản trong công ty, tránh xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí và sử dụng không đúng mục đích…
Tóm lại, chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp là chuyên ngành đào tạo sinh viên để trở thành nhà quản trị tài chính- giám đốc tài chính trong doanh nghiệp.
2. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu đào tạo của chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp là đào tạo ra những Cử nhân có kiến thức cơ bản, toàn diện về Tài chính doanh nghiệp; biết ứng dụng một cách sáng tạo những kiến thức, kỹ năng được đào tạo vào công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp.
3. Về chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn về Kiến thức chung và Kiến thức về ngành thì còn phải đáp ứng các yêu cầu sau đối với kiến thức của chuyên ngành:
3.1. Về kiến thức ngành
Có kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống về lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng, cụ thể:
- Hiểu biết các quy luật kinh tế - tài chính phát sinh trong hoạt động của các chủ thể của nền kinh tế.
- Nắm vững những kiến thức về cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
- Có khả năng phân tích và quản lý rủi ro tài chính một cách hiệu quả. Có khả năng dự báo và quản lý các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ nhằm đưa ra quyết định trong quản trị tài chính của các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng, hoạt động của thị trường chứng khoán, hoạt động tài chính khu vực công, hoạt động tài chính quốc tế và tài chính các doanh nghiệp.
- Có khả năng tự cập nhật những vấn đề mới và những thay đổi trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ, ngân hàng để phục vụ cho công tác chuyên môn; có kiến thức và trình độ sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật, phần mềm chuyên dùng phục vụ cho công tác chuyên môn.
3.2. Về kiến thức chuyên ngành
- Có kiến thức tổng hợp và toàn diện về tài chính doanh nghiệp, nắm vững các mối quan hệ tài chính phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; hiểu biết về đặc điểm và tác dụng của các công cụ quản trị tài chính doanh nghiệp.
- Nắm chắc kiến thức về các nội dung quản trị tài chính trong doanh nghiệp như quản trị đầu tư vốn, quản trị huy động vốn, quản trị phân phối lợi nhuận, quản trị rủi ro tài chính và lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
- Có kiến thức và khả năng nhận diện các yếu tố tác động đến tài chính doanh nghiệp, biết đánh giá và lựa chọn các chính sách tài chính cho doanh nghiệp.
- Có kiến thức và nắm vững các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính doanh nghiệp, về cơ chế giám sát tài chính doanh nghiệp, am hiểu pháp luật kinh tế - tài chính. Có khả năng tự cập nhật các kiến thức liên quan đến chế độ, chính sách trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.
- Nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán doanh nghiệp, thuế và quản lý thuế, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, thị trường tài chính, định giá tài sản, có kiến thức về kinh tế vĩ mô có tác động đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
3.3. Công việc đảm nhận được sau khi được trang bị kiến thức chuyên ngành
- Biết lập và thẩm định tài chính các dự án đầu tư cho doanh nghiệp;.
- Biết đánh giá và lựa chọn phương án huy động vốn, phương án phân phối lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Biết phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, phát hiện và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Biết lập kế hoạch tài chính và xây dựng cơ chế quản lý tài chính cho doanh nghiệp;
- Có khả năng nhận diện rủi ro, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; thiết lập hệ thống quản trị rủi ro tài chính, quản trị dòng tiền, có kiến thức về hoạt động định giá doanh nghiệp, mua bán sáp nhập doanh nghiệp.
- Có khả năng tổ chức bộ máy quản trị tài chính của doanh nghiệp, tổ chức quy trình đánh giá và lựa chọn các chính sách tài chính của doanh nghiệp.
3.4. Yêu cầu về kỹ năng
3.4.1. Kỹ năng nghề nghiệp
- Có khả năng nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn để đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính của doanh nghiệp.
- Có tư duy logic, có kỹ năng trình bày, phản biện các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.
- Có kỹ năng tổ chức triển khai công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, kỹ năng tổ chức làm việc nhóm khi hoạch định chính sách tài chính doanh nghiệp.
- Có kỹ năng cơ bản và thuần thục các kỹ năng nghề nghiệp của chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp như: Kỹ năng đọc báo cáo tài chính, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; phát hiện ra những hạn chế trong hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Kỹ năng đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kỹ năng hoạch định chính sách tài chính, kỹ năng dự báo tài chính, kỹ năng chuẩn bị báo cáo quản trị tài chính doanh nghiệp.
- Biết cách sử dụng các phương tiện và phần mềm hỗ trợ phân tích tài chính, hoạch định chính sách tài chính cho doanh nghiệp.
3.4.2. Kỹ năng sử dụng các công cụ
- Về Ngoại ngữ: Sử dụng tiếng Anh giao tiếp thành thạo, có khả năng khai thác và sử dụng các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.
- Về tin học: Sử dụng thành thạo tin học cơ bản và các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.
4. Về nội dung đào tạo chuyên ngành TCDN
Để đào tạo nguồn nhân lực có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ cần thiết cho công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, ngoài phần kiến thức giáo dục đại cương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thì được trang bị thêm hai khối kiến thức: Kiến thức cơ sở ngành và Kiến thức chuyên ngành.
- Về khối kiến thức cơ sở ngành: Sinh viên sẽ được trang bị các môn học chủ yếu như: Nguyên lý kế toán, Pháp luật kinh tế, Tài chính tiền tệ, Nguyên lý thống kê, Tin học ứng dụng, Quản lý tài chính công, Thuế, Bảo hiểm, Hải quan, Tài chính quốc tế, Quản trị ngân hàng thương mại, Thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán, Định giá tài sản, Kế toán tài chính, Kế toán quản trị, Quản trị kinh doanh, Thống kế doanh nghiệp, Quản lý dự án, Kiểm toán, Kinh tế lượng…
- Về khối kiến thức chuyên ngành: Sinh viên sẽ được trang bị các môn học về chuyên ngành là: Tài chính doanh nghiệp, Tài chính doanh nghiệp thực hành, Phân tích tài chính doanh nghiệp…
5. Về vị trí công tác sau khi tốt nghiệp ra trường
Tính đến nay (2018), Học viện Tài chính đã có 55 năm đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp với hàng vạn sinh viên đã tốt nghiệp các hệ đào tạo Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Nhiều cựu sinh viên của chuyên ngành tài chính doanh nghiệp hiện đang đảm nhiệm các vị trí then chốt ở các Cơ quan quản lý nhà nước, các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và các doanh nghiệp. Nhiều người đang giữ các trọng trách như: Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho Bạc nhà nước, Cục Trưởng Cục Thuế, Tổng giám đốc hoặc Kế toán Trưởng các Tổng công ty (xem phụ lục 1). Sinh viên được đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng lựa chọn nơi làm việc là rất rộng lớn, cụ thể có thể đảm nhiệm ở nhiều vị trí công tác khác nhau như sau:
- Đối với khu vực quản lý nhà nước: Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Cục Tài chính doanh nghiệp, Sở Tài chính doanh nghiệp, Cục và các Chi cục thuế, Kho Bạc nhà nước, các ngân hàng thương mại, các Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Chính sách tài chính,.. tại các Bộ, Ban, Ngành.
- Đối với khu vực doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp phi tài chính): Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc tại Ban Tài chính tại các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 90 và Tổng công ty 91; làm việc tại Phòng Tài chính- Kế toán tại các công ty, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Đối với các doanh nghiệp tài chính như Ngân hàng, Công ty Bảo hiểm, công ty chứng khoán, Quỹ đầu tư, Công ty tài chính: Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể xin việc làm chuyên viên thẩm định dự án, chuyên viên tín dụng, thanh toán quốc tế và triển khai các dịch vụ tài chính ở các ngân hàng; chuyên viên ở các công ty bảo hiểm và các quỹ đầu tư; các nhà môi giới trên thị trường chứng khoán; chuyên gia tư vấn tài chính ở các công ty chứng khoán, công ty kiểm toán v.v.
- Có thể trở thành giảng viên giảng dạy các môn học về tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và định giá chứng khoán, lý thuyết tài chính tiền tệ tại các Học viện, các trường Đại học, Cao đẳng; làm nghiên cứu viên tại các cơ quan nghiên cứu khoa học, các Viện nghiên cứu về lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng nói chung và Tài chính doanh nghiệp nói riêng.
6. Về triển vọng và cơ hội nghề nghiệp
Thực tế chứng minh rằng, vai trò của Giám đốc tài chính hoàn toàn khác với Kế toán trưởng; có rất nhiều nhiệm vụ của Giám đốc tài chính mà Kế toán trưởng không thể thực hiện được. Ở các nước phát triển, Giám đốc tài chính là vị trí không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Trong xu thế phát triển của kinh tế thị trường, cùng với sự phát triển của thị trường tài chính ngày càng mạnh mẽ, đối với những công ty có quy mô lớn, do các nghiệp vụ tài chính khá đa dạng, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính diễn ra thường xuyên, nên các công ty này thường bổ nhiệm một Nhà quản trị tài chính chuyên trách được gọi là Giám đốc tài chính- CFO để tổ chức, chỉ đạo và điều hành các công việc của bộ phận kế toán và công việc của bộ phận tài chính trong doanh nghiệp. Giám đốc tài chính sẽ tham gia sâu vào việc hoạch định các chính sách và các chiến lược tài chính, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính là một thành viên trong Ban giám đốc của công ty và chịu trách nhiệm toàn bộ các vấn đề về quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Hiện nay, ở Việt Nam mới chỉ có rất ít doanh nghiệp có chức danh Giám đốc tài chính theo đúng nghĩa khoa học của vị trí này và phần lớn các CFO đều chưa được đào tạo bài bản, ít được cập nhật thường xuyên kiến thức quản trị tài chính hiện đại. Mặt khác, thị trường tài chính ở nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển, nên các Giám đốc tài chính cũng chưa có điều kiện để phát huy hết khả năng của mình. Tại nhiều doanh nghiệp còn có sự nhầm lẫn giữa chức danh Giám đốc tài chính với chức danh Kế toán trưởng. Do đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay chiếm trên 90% số lượng doanh nghiệp, nên trong cơ cấu bộ máy tổ chức của phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không xác lập chức danh Giám đốc tài chính. Vai trò của Giám đốc tài chính được đặt lên vai của Giám đốc và Kế toán trưởng của doanh nghiệp. Tình trạng thiếu Giám đốc tài chính đồng nghĩa với việc thiếu một cán bộ quản lý tài chính chuyên nghiệp nhằm thường xuyên đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Trong nhiều trường hợp, Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị hoàn toàn không nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, khi phát hiện ra những dấu hiệu xấu như nợ khó đòi tăng lên quá mức cho phép, nợ phải trả cộng dồn quá cao, hiệu quả kinh doanh thấp... thì đã trở nên quá muộn.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, với xu thế hội nhập kinh tế - tài chính ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ với các quốc gia trên thế giới; cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của thị trường tài chính, sự mở rộng và phát triển mạnh mẽ của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các ngân hàng, công ty bảo hiểm trong nước và nước ngoài vào Việt Nam, vai trò của giám đốc tài chính doanh nghiệp đang dần được khẳng định và coi trọng đúng mức trong bộ máy quản trị doanh nghiệp; vậy nên nhu cầu nguồn nhân lực quản trị tài chính doanh nghiệp hiện nay là rất lớn. Đây chính là cơ hội tiềm năng, để các sinh viên chuyên ngành TCDN chẳng những không lo bị thất nghiệp, mà còn có thêm cơ hội để tiếp cận với những đỉnh cao của một nghề nghiệp thuộc vào loại phức tạp nhất trong kỹ năng quản trị doanh nghiệp.
Đối với sinh viên chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp do Học viện Tài chính đào tạo trong 55 năm qua, theo thống kê sơ bộ của Khoa TCDN, tính đến nay số sinh viên của chuyên ngành TCDN hiện đang công tác rải đều khắp tại các doanh nghiệp, các ngân hàng, các quỹ đầu tư, các công ty bảo hiểm, các công ty chứng khoán và các cơ quan quản lý kinh tế nhà nước, đặc biệt là có khả năng thăng tiến và thành đạt trên các cương vị công tác chuyên môn được giao. Để minh chứng cho điều đó, dưới đây là danh sách một số cựu sinh viên tiêu biểu và thành đạt của chuyên ngành đào tạo Tài chính doanh nghiệp- Học viện Tài chính:
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ CỰU SINH VIÊN KHOA TCDN TIÊU BIỂU
TT
|
Họ và tên
|
Cựu SV lớp
|
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
1
|
TS. Phùng Quốc Hiển
|
14.04A
|
UVTƯ Đảng, Chủ nhiệm uỷ ban Tài chính –Ngân sách của Quốc hội
|
2
|
Nguyễn Văn Hải
|
14.04B
|
Cục Trưởng Cục Thuế Bắc Ninh
|
3
|
Bùi Văn Hoan
|
14.04B
|
Thường vụ tỉnh uỷ, Chủ nhiệm uỷ ban Kiểm tra tỉnh uỷ Bắc Ninh
|
4
|
PGS,TS. Phạm Văn Liên
|
15.04B
|
Phó Giám đốc Học viện Tài chính
|
5
|
TS. Hà Thị Ngọc Hà
|
15.04C
|
Nguyên Phó Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán, Bộ Tài chính
|
6
|
TS. Lê Hồng Thăng
|
15.04D
|
Thành uỷ viên, Gíam đốc Sở Công – Thương Hà Nội
|
7
|
Vũ Khắc Liêm
|
15.04D
|
Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ Tài chính
|
8
|
Nguyễn Danh Hà
|
16.04A
|
Nguyên Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai
|
9
|
Nguyễn Quang Huy
|
16.04A
|
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu
|
10
|
Trần Văn Hiền
|
16.04A
|
Phó Cục Trưởng, Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài chính
|
11
|
Lê Ngọc Khoa
|
16.04A
|
Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính
|
12
|
PGS,TS. Hoàng Văn Quỳnh
|
16.04A
|
Trưởng Bộ môn Đầu tư tài chính, Học viện Tài chính
|
13
|
Nguyễn Huy Vị
|
16.04A
|
Vụ Trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Kho Bạc Nhà nước Trung ương
|
14
|
Nguyễn Ngọc Đức
|
16.04B
|
Phó Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An
|
15
|
Nguyễn Đức Hải
|
16.04B
|
UVTƯ Đảng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương Đảng.
|
16
|
Phạm Văn Hải
|
16.04B
|
Chi cục Trưởng chi cục Thuế Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
17
|
Nguyễn Ngọc Kiên
|
16.04B
|
Đại tá, Trưởng phòng Kế hoạch Ngân sách, Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
|
18
|
Phạm Đình Thi
|
16.04B
|
Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ Tài chính
|
19
|
PGS,TS. Bùi Văn Vần
|
16.04B
|
Trưởng khoa Tài chính doanh nghiệp, Học viện Tài chính
|
20
|
Phạm Sơn Hoài
|
17.04A
|
Phó Giám đốc sân bay Vinh, Nghệ An
|
21
|
TS. Đỗ Thị Thục
|
17.04A
|
Nguyên Phó Trưởng khoa Kinh tế, Học viện Tài chính
|
22
|
Dương Thanh Hiền
|
17.04B
|
Phó Tổng Giám đốc công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam (DATC)
|
23
|
Hà Thị Thu Thanh
|
17.04B
|
Chủ tịch công ty Deloite Việt Nam
|
24
|
Hoàng Kim Thuỷ
|
17.04B
|
Cục trưởng Cục Tư pháp thành phố Hà Nội
|
25
|
Nguyễn Ngọc Bằng
|
18.04A1
|
Trung tướng, Tổng Cục Trưởng Tổng cục 8, Bộ Công an
|
26
|
ThS. Vũ Đình Thuyên
|
18.04A1
|
Trưởng Ban Đầu tư, Công ty cổ phần Ngôi sao An Bình
|
27
|
Hoàng Việt Cường
|
18.04A2
|
Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính
|
28
|
PGS,TS. Hoàng Thuý Nguyệt
|
18.04A2
|
Nguyên Trưởng Bộ môn Quản lý tài chính Công, Học viện Tài chính
|
29
|
PGS,TS. Phạm Thị Kim Vân
|
18.04A2
|
Nguyên Phó Trưởng khoa Hệ thống Thông tin kinh tế, Học viện Tài chính
|
30
|
PGS,TS. Nguyễn Xuân Thạch
|
18.04A2
|
Trưởng Ban Công tác Chính trị, sinh viên, Học viện Tài chính
|
31
|
Lê Thanh Hà
|
19.04A1
|
Phó Giám đốc Công ty TNHH một thành viên in Tài chính
|
32
|
Lê Hoàng Hải
|
19.04A1
|
Tổng Giám đốc công ty TNHH mua bán Nợ Việt Nam (DATC)
|
33
|
Nguyễn Văn Thuận
|
19.04A1
|
Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
|
34
|
Đoàn Hồng Phong
|
19.04E
|
Uỷ viên TUĐ, Bí thư tỉnh uỷ Nam Định
|
35
|
Đặng Phan Tường
|
20.04A
|
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Truyền tải Điện Việt Nam.
|
36
|
Mầu Thị Thanh Thuỷ
|
20.04A
|
Phó Giám đốc Sở Tài chính Bắc Ninh
|
37
|
Nguyễn Thị Liên
|
20.04A
|
Vụ phó Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục Thuỷ lợi, Bộ NN và phát triển nông thôn
|
38
|
TS.Trương Hùng Long
|
20.04A
|
Cục Trưởng Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính
|
39
|
TS.Nguyễn Ngọc Hải
|
20.04B
|
Vụ phó Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
40
|
Nguyễn Kim Oanh
|
20.04B
|
Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Nam
|
41
|
Trịnh Văn Thế
|
20.04B
|
Gíam đốc Sở Tài chính Hà Nam
|
42
|
Trần Huy Hiệu
|
20.04D
|
Vụ Trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Tổng cục Dự trữ Quốc gia
|
43
|
TS. Nguyễn Xuân Nam
|
20.04D
|
Trưởng Ban Tài chính – Kế toán, Tập đoàn điện lực Việt Nam.
|
44
|
PGS,TS. Bùi Đường Nghiêu
|
20.04D
|
Gíam đốc Viện Đào tạo quốc tế, Học viện Tài chính
|
45
|
TS. Hoàng Văn Ninh
|
20.04E
|
Chủ tịch HĐQT Công ty tài chính cổ phần điện lực, Tập đoàn điện lực VN
|
46
|
Nguyễn Văn Minh
|
21.04A
|
Phó Gíam đốc Sở Tài chính Lào Cai
|
47
|
Nguyễn Văn Toán
|
21.04A
|
Gíam đốc công ty Bảo Việt Thái Bình
|
48
|
Lê Ngọc Khuê
|
21.04B
|
Gíam đốc công ty cổ phần Kiểm toán Thăng Long
|
49
|
Phạm Bá Vinh
|
21.04B
|
Phó Cục Trưởng Cục thuế tỉnh Phú Thọ
|
50
|
Phan Kim Bằng
|
21.04D
|
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt, Tập đoàn Bảo Việt.
|
51
|
TS. Bùi Tiến Hanh
|
21.04D
|
Phó Trưởng khoa Tài chính Công, Học viện Tài chính
|
52
|
Hoàng Thế Hiển
|
21.04D
|
Kế toán Trưởng Tổng công ty cổ phần Xây dựng Công nghiệp Việt Nam (VINAINCON)
|
53
|
Hồ Đức Phớc
|
21.04D
|
Uỷ viên TUĐ, Tổng Kiểm toán nhà nước
|
54
|
Nguyễn Văn Sinh
|
22.04A
|
Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện Tiên Du, Bắc Ninh
|
55
|
Nguyễn Văn Thể
|
22.04A
|
Phó Cục Trưởng Cục Thuế Bắc Cạn
|
56
|
Phạm Việt Hùng
|
22.04B
|
Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Cơ khí xây dựng, Bộ Xây dựng
|
57
|
Nguyễn Đình Doanh
|
22.04B
|
Phó Viện Trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Chí Linh, Hải Dương
|
58
|
Lê Sĩ Hào
|
22.04B
|
Giám đốc công ty Xây dựng và Phát triển Nhà Mê Linh, Vĩnh Phúc
|
59
|
Đào Mai Hoa
|
22.04B
|
Kế toán Trưởng Công ty Vật tư Nông nghiệp Vĩnh Bảo, Hải Phòng
|
60
|
Hoà Thị Thanh Hương
|
22.04B
|
Trưởng khoa, Trường Đại học Hải Phòng
|
61
|
Nguyễn Duy Mão
|
22.04B
|
Kế toán Trưởng Công ty KHATOCO Vinh, Nghệ An
|
62
|
Trần Đức Ngọc
|
22.04B
|
Trường Phòng Tổ chức nhân sự Bảo Việt Nghệ An
|
63
|
Bùi Đăng Nga
|
22.04B
|
Giám đốc Công ty Đầu tư sản xuất Thái Bình Dương
|
64
|
Nguyễn Văn Ninh
|
22.04B
|
Trưởng phòng, Cục Thuế tỉnh Lào Cai
|
65
|
Đỗ Văn Quang
|
22.04B
|
Kế toán Trưởng Bệnh viện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá
|
66
|
Lê Hải Yến
|
22.04B
|
Kế toán Trưởng Viện Khoa học Xã hội, Hà Nội
|
67
|
Phạm Văn Tân
|
22.04B
|
Phó Giám đốc Sở Thú thành phố Hồ Chí Minh
|
68
|
Phạm Văn Tạo
|
22.04B
|
Phó Tổng Giám đốc Công ty Liên doanh xây dựng Việt Nam – Cu Ba (VIC)
|
69
|
Lê Hùng Xuân
|
22.04B
|
Chi Cục Trưởng Chi cục Thuế huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Cạn
|
70
|
Nguyễn Đức Tuyên
|
22.04D
|
Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
71
|
Vũ Kim Cứ
|
23.11
|
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
72
|
Trần Thanh Mai
|
23.11
|
Phó Chánh Văn phòng Học viện Tài chính
|
73
|
Trần Văn Tuấn
|
23.12
|
Tổng Giám đốc Tổng công ty Sông Đà
|
74
|
Hà Xuân Hán
|
23.14
|
Kế toán Trưởng Công ty TNHH một thành viên Phân đạm và Hoá chất Hà Bắc
|
75
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Thản
|
23.14
|
Trưởng khoa Sau đại học, Học viện Tài chính
|
76
|
Trần Thị Thêm
|
23.14
|
Phó Vụ Trưởng Vụ Tài chính, Bộ Tài nguyên – Môi trường
|
77
|
TS. Phạm Thị Quyên
|
23.14
|
Phó Trưởng Bộ môn Phân tích TCDN, khoa TCDN, Học viện Tài chính
|
78
|
Vũ Đức Quang
|
23.14
|
Phó Kế toán Trưởng kiêm Phó Giám đốc Ban Tài chính Kế toán Tổng công ty Sông Đà
|
79
|
Hoàng Tố Quyên
|
24.11
|
Giám đốc Sở Tài chính Cao Bằng
|
80
|
Đỗ Việt Đức
|
24.14
|
Tổng cục Trưởng Tổng cục dự trữ quốc gia, Bộ Tài chính
|
81
|
Nguyễn Hữu Toàn
|
24.14
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban tài chính –ngân sách Quốc hội
|
82
|
Viên Văn Dũng
|
26.11
|
Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Kho bạc Nhà nước Trung ương
|
83
|
Vũ Trọng Hải
|
26.11
|
Kế toán Trưởng Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam
|
84
|
TS. Trần Duy Hải
|
26.11
|
Cục phó Cục viễn thông, Bộ Thông tin - Truyền thông
|
85
|
Nguyễn Thị Tuyết Minh
|
26.11
|
Gám đốc KBNN huyện Hoành Bồ, Quảng Ninh
|
86
|
Bàn Thị Ngôn
|
26.11
|
Trưởng phòng Thanh tra Cục thuế Lào Cai
|
87
|
Nguyễn Thị Phương Lê
|
26.11
|
Phó Giám đốc Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng (VPBANK)
|
88
|
Bùi Thị Hồng Phú
|
26.11
|
Phó Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
89
|
ThS. Nguyễn Văn Tuân
|
26.11
|
Chủ tịch kiêm TGĐ Cty TNHH MTV thương mại đầu tư phát triển đô thị Hải Phòng
|
90
|
Mai Hồng Hải
|
27.11
|
Tổng Giám đốc Cty TNHH MTV Xi măng VICEM Hải Phòng
|
91
|
PGS,TS Nguyễn Thị Hoài Lê
|
28.11
|
Phó Ban Kế hoạch - Tài chính,Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
92
|
PGS,TS Hà Minh Sơn
|
28.14
|
Phó Trưởng BM Nghiệpvụ Ngân hàng, Khoa Ngân hàng Bảo hiểm, Học viện Tài chính
|
93
|
TS. Đinh Thị Hải Hậu
|
29.11
|
Phó Trưởng Khoa Tài chính, Kế toán Du lịch, Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
|
94
|
Nguyễn Hùng Cường
|
29.11
|
Giám đốc Công ty TNHH C&T, Thành phố Việt Trì, Phú Thọ
|
95
|
Nguyễn Đức Cường
|
29.11
|
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tôn Việt - Pháp
|
96
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
29.11
|
Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước Khu vực XIII
|
97
|
Phạm Thị Hương Giang
|
29.11
|
Kế toán Trưởng Công ty TNHH Điện – Điện tử 3C
|
98
|
Lê Đức Hạnh
|
29.11
|
Phó Trưởng phòng Kế toán, Công ty cổ phần chế tạo thiết bị Điện Đông Anh, Hà Nội
|
99
|
Nguyễn Thị Hà
|
29.11
|
Kế toán Trưởng Công ty Dịch vụ Đầu tư – Phát triển Y tế Hà Nội
|
100
|
Nguyễn Mạnh Hà
|
29.11
|
Kế toán Trưởng Công ty cổ phần Ô tô Xuân Kiên (VINAXUKI)
|
101
|
Hùng Hải Long
|
29.11
|
Kế toán Trưởng Công ty cổ phần Đầu tư Đường Cao tốc Việt Nam
|
102
|
Hoàng Văn Hùng
|
29.11
|
Trưởng phòng Kế toán, Viện Nghiên cứu Cơ khí
|
103
|
Đỗ Đức Minh
|
29.11
|
Phó Giám đốc Sở Tài chính Yên Bái
|
104
|
Vũ Thành Nam
|
29.11
|
Giám đốc Công ty TNHH Minh Quang, Hà Nội
|
105
|
Tường Duy Phúc
|
29.11
|
Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin di động Khu vực V, Tổng công ty Viễn thông MOBIFONE
|
106
|
Phạm Văn Sang
|
29.11
|
Kế toán Trưởng Công ty Thương mại Quảng Nam – Đà Nẵng
|
107
|
Bùi Ngọc Sơn
|
29.11
|
Kiểm sát viên, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
108
|
Đỗ Duy Tiến
|
29.11
|
Phó Trưởng phòng Thanh tra thuế số 4, Cục Thuế thành phố Hà Nội
|
109
|
Nguyễn Thanh Tĩnh
|
29.11
|
Trưởng phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ, Ngân hàng Chính sách Xã hội Phú Thọ
|
110
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
29.11
|
Tổng Giám đốc Công ty Kiểm toán AVICO, Hà Nội
|
111
|
Lê Anh Tuấn
|
29.11
|
Giám đốc Công ty kinh doanh Ô tô Hạ Long, tỉnh Vĩnh Phúc
|
112
|
Trần Thị Thanh Nhạn
|
29.11
|
Phó Trưởng phòng Kế toán, Công ty cổ phần Dịch vụ Vận tải và Thương mại (TRANSCO)
|
113
|
Trần Kim Sơn
|
29.11
|
Trưởng Phòng Ngân quỹ Ngân hàng cổ phần Quân đội (MB) Chi nhánh Tây Hồ
|
114
|
Lê Quốc Tuấn
|
29.11
|
Giám đốc Công ty cổ phần Gốm xây dựng Giếng Đáy, Hạ Long.
|
115
|
PGS,TS. Đoàn Hương Quỳnh
|
30.11
|
Phó Trưởng khoa kiêm Phó Trưởng Bộ môn TCDN, Học viện Tài chính
|
116
|
TS. Lê Cẩm Ninh
|
31.11
|
Trưởng phòng Tổng hợp Ngân hàng thương mại cổ phần Công –Thương (VietinBank), Chi nhánh Đông Anh
|
117
|
Nguyễn Ánh Dương
|
33.11A
|
Phó Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
|
118
|
Tuấn Nguyên Thuỷ
|
33.11A
|
Kế toán Trưởng, Sở Tài chính Hà Nội
|
119
|
TS. Đặng Anh Vinh
|
33.11A
|
Học viện Thanh - Thiếu niên Việt Nam
|
120
|
Phạm Thị Thanh Xuân
|
33.11A
|
Phó Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Công –Thương (VietinBank), Chi nhánh Hà Nội
|
121
|
Vũ Kiên Trung
|
33.11B
|
Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Công viên - Cây xanh Hà Nội
|
122
|
PGS,TS. Nguyễn Thị Hà
|
33.11B
|
Phó Trưởng Bộ môn Tài chính doanh nghiệp, khoa TCDN Học viện Tài chính
|
123
|
PGS,TS. Vũ Văn Ninh
|
33.11B
|
Phó Trưởng khoa, Trưởng Bộ môn Tài chính doanh nghiệp, Học viện Tài chính
|
124
|
TS. Vũ Quốc Dũng
|
33.11C
|
Giảng viên Bộ môn Tài chính – Tiền tệ, khoa Tài chính Công, Học viện Tài chính
|
125
|
ThS. Trương Ngọc Lân
|
34.03*
|
Trưởng Ban Đầu tư dự án, Tập đoàn Bảo Việt
|
126
|
Huỳnh Trung Khánh
|
34.11A
|
Trưởng phòng Tài chính – Kế toán, Công ty TNHH máy Nông nghiệp YANMAR Việt Nam
|
127
|
TS. Phí Thị Kim Thư
|
34.11C
|
Phó Trưởng Bộ môn Kế toán doanh nghiệp, khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, Đại học Mỏ - Địa chất
|
128
|
PGS,TS. Nguyễn Lê Cường
|
34.11D
|
Phó Trưởng Ban Đầu tư tài chính, khoa Ngân hàng-Bảo hiểm, Học viện Tài chính
|
129
|
ThS. Trần Xuân Tú
|
35.11A2
|
Phó Chánh văn phòng Bộ Tài chính
|
130
|
ThS. Nguyễn Văn Đức
|
35.11B1
|
Trưởng Khoa Kinh tế, Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt may Hà Nội
|
131
|
TS. Đoàn Thục Quyên
|
35.11B3
|
Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Công Đoàn
|
132
|
Nguyễn Trung Dũng
|
35.11C1
|
Trưởng Phòng Tín dụng, Ngân hàng Công –Thương, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
|
133
|
Trịnh Ngọc Tuấn Hùng
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng Công ty LILAMA 10
|
134
|
Nhữ Văn Hoan
|
35.11C1
|
Phó Tổng Giám đốc Công ty KDG quốc tế
|
135
|
Phạm Văn Mạnh
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng, Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu Hà Anh
|
136
|
Nguyễn Thị Ngoan
|
35.11C1
|
Trưởng Phòng, Công ty cổ phần MISA
|
137
|
Phạm Văn Ngư
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng, Công ty cổ phần Sông Đà 11
|
138
|
Nguyễn Thị Thu Liên
|
35.11C1
|
Phó Trưởng Phòng Tài chính, Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (HANDICO)
|
139
|
Bùi Hoàng Lê
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng Quỹ BILL GATES, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
140
|
Nguyễn Quang Kiên
|
35.11C1
|
Phó Trưởng phòng, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hải Dương
|
141
|
TS.Nguyễn Xuân Thành
|
35.11C1
|
Kiểm soát viên, Cục Thuế thành phố Hà Nội
|
142
|
Phạm Công Thành
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng Công ty Điện lực Nghệ An
|
143
|
Nguyễn Trung Sơn
|
35.11C1
|
Kế toán Trưởng Tổng công ty Rượu Bia nước giải khát Sài Gòn (SABECO) Chi nhánh Hà Nội
|
144
|
Nguyễn Phương Thuỷ
|
35.11C1
|
Trưởng Phòng Hành chính Công ty cổ phần Thương mại Xăng dầu Việt Nam (VINAPETRO)
|
145
|
Lê Mạnh Thắng
|
35.11C1
|
Trưởng Phòng Công tác chính trị - Sinh viên, Đại học Kinh tế-Kỹ thuật Nam Định
|
146
|
Đào Văn Soái
|
35.11C1
|
Phó Trưởng Phòng Tài chính huyện Tứ Kỳ, Hải Dương
|
147
|
PGS,TS. Phạm Tiến Đạt
|
35.11C3
|
Phó Viện trưởng Viện chiến lược và chính sách Tài chính, Bộ Tài chính
|
148
|
TS. Phạm Thị Tường Vân
|
35.11C2
|
Trưởng phòng TCDN, Viện chiến lược và chính sách tài chính, Bộ Tài chính
|
148
|
TS. Nguyễn Minh Dũng
|
35.11D2
|
Ban kiểm soát, Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt Nam
|
149
|
Hoàng Tuấn Anh
|
36.11A2
|
Trưởng phòng Khách hàng Doanh nghiệp, HD Bank Tây Hà Nội
|
150
|
Hà Chiến Bắc
|
36.11A2
|
Giám đốc Đầu tư, Cty Tài chính TNHH MTV Bưu điện, Tập đoàn Bưu chính-Viễn thông Việt Nam
|
151
|
Hồ Nghĩa Công
|
36.11A2
|
Giám đốc Tài chính (CFO) Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô, Bộ Quốc Phò1ng
|
152
|
Bùi Mạnh Cường
|
36.11A2
|
Phó Trưởng phòng Đầu tư, Sở Tài chính Quảng Bình
|
153
|
Nguyễn Kiên Cường
|
36.11A2
|
Kế toán Trưởng công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế công trình Giao thông 497
|
154
|
Hoàng Thị Thu Hà
|
36.11A2
|
Kế toán Trưởng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
155
|
Lê Thị Minh Hằng
|
36.11A2
|
Kế toán Trưởng, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà (SUDICO)
|
156
|
Nguyễn Thị Thanh Huyền
|
36.11A2
|
Trưởng phòng Tín dụng, VIETCOMBANK Chi nhánh Thành Công, Hà Nội
|
157
|
TS. Phạm Thị Bích Ngọc
|
36.11A2
|
Giảng viên Bộ môn Nghiệp vụ Hải quan, Khoa Thuế - Hải quan, Học viện Tài chính
|
157
|
TS. Đặng Phương Mai
|
36.11A2
|
Giảng viên Bộ môn TCDN, Học viện Tài chính
|
158
|
Nguyễn Tuấn Khoa
|
36.11A2
|
Trưởng Phòng Kế toán, Công ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Bình
|
159
|
Đoàn Thị Hồng Sương
|
36.11A2
|
Kế toán Trưởng, Sở Xây dựng Hà Tĩnh
|
160
|
Đỗ Thu Trang
|
36.11A2
|
Trưởng phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần GAMI bất động sản (GAMI LAND)
|
161
|
PGS,TS. Phạm Thị Thanh Hoà
|
36.11C1
|
Giảng viên Bộ môn TCDN, khoa TCDN, Học viện Tài chính
|
162
|
TS. Nguyễn Thị Việt Nga
|
36.11C1
|
Phó Trưởng Bộ môn Kinh tế Nguồn lực Tài chính, Khoa Kinh tế, Học viện Tài chính
|
165
|
TS. Trần Đức Trung
|
37.11.06
|
Giảng viên Bộ môn Phân tích TCDN, khoa TCDN, Học viện Tài chính
|
166
|
TS. Nguyễn Cẩm Tâm
|
37.11.02
|
Phó Chánh văn phòng Tổng cục thuế
|
167
|
TS. Đỗ Thị Vân Trang
|
37.11.01
|
Phó Trưởng bộ môn ĐGTS, Học viện Ngân hàng
|
168
|
Hoàng Tuấn Anh
|
38.11.02
|
Gíam đốc phòng giao dịch Tân Thịnh, BIDV Thái Nguyên
|
169
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
38.11.02
|
Kế toán Trưởng công ty cổ phần Sông Đà 2, Tổng công ty Sông Đà.
|
170
|
Vũ Kim Hùng
|
38.11.02
|
Phó Trưởng phòng Kiểm toán báo cáo tài chính, công ty TNHH Kiểm toán VACO
|
171
|
Phạm Duy Hưng
|
38.11.02
|
Trưởng phòng doanh nghiệp, Sở Tài chính tỉnh Nam Định
|
172
|
Đào Mai Hương
|
38.11.02
|
Phó Trưởng phòng rủi ro hệ thống Hội sở, Ngân hàng cổ phần Quân đội (MB).
|
173
|
Nguyễn Thị Hường
|
38.11.02
|
Giám đốc Chi nhánh Phạm Hùng, Ngân hàng cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB).
|
174
|
Nguyễn Thị Thanh Huyền
|
38.11.02
|
Giám đốc kinh doanh Công ty TNHH GCCI.
|
175
|
Trần Khang
|
38.11.02
|
Kế toán Trưởng công ty cổ phần Đầu tư Đèo Cả.
|
176
|
Bùi Bá Lâm
|
38.11.02
|
Trưởng phòng kiểm soát Công ty bảo hiểm Dầu khí, Tập đoàn dầu khí quốc gia -PVN
|
177
|
Nguyễn Thị Liên
|
38.11.02
|
Kế toán Trưởng Ban quản lý dự án Khu công nghệ cao-công ty ASCENDS- Sai gon bund
|
178
|
Hoàng Thị Diệu Linh
|
38.11.02
|
Trưởng phòng Kế toán VIETTINBANK Quang Minh, Hà Nội
|
179
|
Nguyễn Văn Minh
|
38.11.02
|
Giám đốc Chi nhánh MARITIME BANK Chợ Lớn – Sài Gòn
|
180
|
Trần Minh nguyệt
|
38.11.02
|
Trưởng phòng giao dịch VIETCOM BANK Bắc Ninh
|
181
|
Nguyễn Đức Phi
|
38.11.02
|
Phó Giám đốc (phụ trách) Phòng Giao dịch BIDV Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
|
182
|
Nguyễn Đắc Hoàng Phương
|
38.11.02
|
Kế toán Trưởng công ty bảo hiểm Quân Đội, tỉnh Quảng Ninh
|
183
|
Nguyễn Trần Quân
|
38.11.02
|
Kế toán Trưởng Kho bạc nhà nướchuyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc
|
184
|
Nguyễn Đình Trung
|
38.11.02
|
Giám đốc Bưu điện Từ Sơn, VNPT Bắc Ninh
|
185
|
Nguyễn Xuân Tùng
|
38.11.02
|
Phó Giám đốc ngân hàng cổ phần Quân đội (MB) chi nhánh Vĩnh Phúc
|
186
|
Nguyễn Đức Tâm
|
38.11.02
|
Trưởng phòng Tài chính-Kế toán, Ban Quản lý dự án công trình Giao thông tỉnh Nghệ An
|
187
|
Trần Thị Hải Yến
|
38.11.02
|
Giám đốc Tài chính Khách sạn NOVOTEL HALONGBAY, Quảng Ninh
|
188
|
Phan Huy Phong
|
38.11.02
|
Giám đốc Công ty liên doanh HANSHIN-TDA
|
189
|
Triệu Nguyên An
|
39.11.07
|
Trưởng phòng Giao dịch HD Bank, chi nhánh Hà Nội
|
190
|
Trần Văn Liên
|
39.11.07
|
Phó Trưởng phòng Tín dụng Vietin Bank, chi nhánh Nam Hà Nội
|
191
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
39.11.07
|
Phó Giám đốc Vietin Bank Yên Bái.
|
192
|
TS. Bạch Thị Thanh Hà
|
40.11.01
|
Giảng viên Bộ môn TCDN, khoa TCDN, Học viện Tài chính
|
193
|
Lê Viết Đoàn
|
40.11.05
|
Phó Kế toán Trưởng, kiêm Phó Gíam đốc Ban Tài chính-Kế toán, Tổng công ty Sông Đà
|
194
|
Phan Ngọc Biên
|
K2.11.ĐH2
|
Phó Tổng Giám đốc công ty TNHH Tập đoàn Thang máy, Thiết bị Thăng Long
|
195
|
Phạm Ngọc Hà
|
K2.11.ĐH2
|
Giám đốc Phòng Giao dịch AGRIBANK chi nhánh Thủ Đô.
|
196
|
Lê Tuấn Hải
|
K2.11.ĐH2
|
Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc Tổng công ty Luật GOLDSUN
|
197
|
Nguyễn Dương Thái
|
K2.11.ĐH2
|
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính
|
198
|
Nguyễn Tiến Luật
|
K3.11B
|
Nguyên Thường vụ tỉnh uỷ, Chủ nhiệm uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Yên Bái
|
199
|
Nguyễn Quốc Huy
|
K4.11A
|
Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC)
|
200
|
TS. Nguyễn Văn Sơn
|
K4.11A
|
Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang
|
Ghi chú:
- 04A, 04B, 04C, 04D, 04E lần lượt là ký hiệu của các chuyên ngành Tài chính Công nghiệp, Nông nghiệp, Thương nghiệp, XDCB và Giao thông vận tải từ khoá 22 trở về trước.
-11, 12, 13, 14 lần lượt là ký hiệu của các chuyên ngành Tài chính Công nghiệp, Nông nghiệp, Thương nghiệp và XDCB từ khoá 23. Riêng khoá 28, mã số 14 được đặt cho lớp thuộc chuyên ngành Kho Bạc
- Từ khoá 29 đến nay, tất cả các lớp thuộc chuyên ngành TCDN đều có ký hiệu chung: 11
PHỤ LỤC 2: CÁC NCS THAM GIA SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
TẠI BỘ MÔN TCDN ĐÃ BẢO VỆ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NAY
TT
|
Họ và tên NCS
|
Thời gian bảo vệ
|
Ghi chú
|
-
|
Nguyễn Thị Hà
|
01/2009
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phùng Thế Tính
|
06/2009
|
Học viện chính sách phát triển
|
-
|
Vũ Duy Vĩnh
|
06/2009
|
Khoa Kinh tế, Học viện Tài chính
|
-
|
Trần Duy Hải
|
07/2009
|
Cục viễn thông - Bộ thông tin, truỳen thông
|
-
|
Trần Đình Cường
|
11/2009
|
Công ty kiểm toán quốc tế E&Y
|
-
|
Nguyễn T Thu Hương
|
12/2009
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Lưu Sĩ Quý
|
01/2010
|
Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
|
-
|
Nguyễn Chí Trang
|
02/2010
|
Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
-
|
Vũ Quốc Dũng
|
04/2010
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Hoàng Thị Tuyết
|
05/2010
|
Bộ thông tin - truyền thông
|
-
|
Đoàn Hương Quỳnh
|
06/2010
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phạm Tiến Đạt
|
12/2010
|
Khoa SĐH, Học viện ngân hàng
|
-
|
Hồ Hữu Tiến
|
12/2010
|
Khoa TCDN, ĐH kinh tế Đà Nẵng
|
-
|
Đàm Minh Đức
|
01/2011
|
Ngân hàng xây dựng
|
-
|
Nhữ Trọng Bách
|
05/2011
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phạm T Minh Hiền
|
05/2011
|
Ban Chính sách, Tổng cục thuế
|
-
|
Phạm T Thanh Hoà
|
03/2012
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phạm T Vân Anh
|
06/2012
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Trần Đức Trung
|
5/2014
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Bạch Thị Thanh Hà
|
10/2014
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Nguyễn Minh Dũng
|
11/2014
|
Tập đoàn Bưu chính- Viễn Thông
|
-
|
Phạm Văn Nghĩa
|
12/2014
|
Học viện Báo chí tuyên truyền
|
-
|
Đinh T Hải Hậu
|
01/2015
|
Trường Cao đẳng Du lịch
|
-
|
Tạ Minh Hùng
|
2/2015
|
Công ty GTC Thăng Long
|
-
|
Đoàn Thục Quyên
|
4/2015
|
ĐH Công Đoàn
|
-
|
Đặng Anh Vinh
|
9/2015
|
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
|
-
|
Trần Đức Chính
|
10/2015
|
Tổng công ty điện lực Dầu khí
|
-
|
Cao Văn Kế
|
10/2015
|
TCT xây dựng 244 –Quân chủng không quân
|
-
|
Lưu Thị Thu Hà
|
12/2015
|
ĐH Mỏ- Địa chất HN
|
-
|
Ngô Thị Mai Linh
|
3/2016
|
Kiểm toán Nhà nước
|
-
|
Đặng Phương Mai
|
4/2016
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Nguyễn Văn Phúc
|
4/2016
|
Kiểm toán Nhà nước
|
-
|
Nguyễn Thị Bảo Hiền
|
5/2016
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Trịnh Phan Lan
|
9/2016
|
ĐH Kinh tế - ĐH QG HN
|
-
|
Ngô Thị Thanh Huyền
|
10/2016
|
CĐ Thống kê Bắc Ninh
|
-
|
Nguyễn Việt Dũng
|
10/2016
|
ĐH Kinh tế-quản trị kinh doanh, ĐH Thái Nguyên
|
-
|
Dương Thị Thúy Hà
|
10/2016
|
Học viện Chính trị QG HCM- KV1
|
-
|
Lê Tuấn Hiệp
|
10/2016
|
ĐH Tài chính- QTKD Hưng Yên
|
-
|
Nguyễn Tuấn Đạt
|
2/2017
|
TCT xây dựng 244 –Quân chủng không quân
|
-
|
Lý Quang Thái
|
3/2017
|
Công ty cổ phần Điện Việt Lào
|
-
|
Nguyễn Đình Hoàn
|
6/2017
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phí Thị Kim Thư
|
6/2017
|
Đại học Mỏ địa chất
|
-
|
Phạm Thị Hà
|
7/2017
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phạm Thị Tường Vân
|
8/2017
|
Viện chiến lược và chính sách tài chính
|
-
|
Phạm Thị Phương Anh
|
8/2017
|
Tổng công ty Mobifone
|
-
|
Phạm Anh Tuấn
|
8/2017
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
-
|
Trần Thị Diện
|
8/2017
|
Trường Đại học tài chính - Marketing
|
-
|
Lê Thị Nhung
|
11/2017
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Ngô Thị Kim Hòa
|
1/2018
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Nguyễn Minh Nguyệt
|
2/2018
|
Đh công nghệ Giao thông vận tải
|
-
|
Hồ Thị Hoài Thu
|
4/2018
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Lưu Hữu Đức
|
5/2018
|
Học viện Tài chính
|
-
|
Phạm Thị Thu Hà
|
8/2018
|
Trường CĐ Du lịch Hà Nội
|