GIỚI THIỆU BỘ MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
|
GIỚI THIỆU BỘ MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Huân chương Lao động Hạng Ba
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Bộ môn Phân tích Tài chính
Sự hình thành, phát triển của Bộ môn Phân tích Tài chính gần như gắn với lịch sử ra đời, phát triển của Trường ĐH Tài chính – Kế toán Hà nội (Nay là Học viện Tài chính). Đến năm 2017 Học viện Tài chính đón nhận những SV khóa 55 nhập trường đồng thời đánh dấu mốc 55 năm trưởng thành và phát triển. Mặc dù môn học Phân tích hoạt động kinh tế ra đời ngay từ khi thành lập Trường Đại học Tài chính – Kế toán Hà Nội nhưng về cơ cấu tổ chức của Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế nay là bộ môn Phân tích Tài chính thì chính thức được tổ chức thành lập năm 1985. Lịch sử phát triển của Bộ môn từ khi thành lập trường đến nay có thể chia thành 5 giai đoạn với sự phát triển lớn mạnh không ngừng. Cụ thể như sau:
- Từ năm 1963 đến năm 1973
Đây là giai đoạn tiền thân của nhiều Bộ môn của Học viện Tài chính hiện nay, giai đoạn hình thành môn học Phân tích. Năm 1963 khi mới thành lập trường, Bộ môn Tài vụ được thành lập đảm nhiệm giảng dạy hai môn học là: môn Tài vụ và môn Phân tích theo từng ngành tương ứng: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, thương nghiệp. Như vậy, Bộ môn Tài vụ là tiền thân của bộ môn Phân tích TCDN và Tài chính DN hiện nay. Trong 51 năm trưởng thành và phát triển của Trường ĐH Tài chính – Kế toán Hà Nội nay là Học viện Tài chính thì có 50 năm hình thành và phát triển của các bộ môn đảm nhiệm các môn học cơ bản của Nhà trường trong đó có Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế – nay là Bộ môn Phân tích Tài chính Doanh nghiệp. Thế hệ những người thầy đầu tiên (giai đoạn 1963-1973) biên soạn bài giảng và trực tiếp giảng dạy môn Phân tích hoạt động kinh tế các ngành cũng chính là các giảng viên dạy môn Tài vụ các ngành. Cụ thể trong Bảng 1
Bảng 1: Danh sách bộ môn thời kỳ 1964 – 1973
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ
|
1
|
Trương Thừa Uyên
|
Phân tích Công nghiệp
|
2
|
Nguyễn Viết Lịch
|
-
|
3
|
Đoàn Thuận Trị
|
-
|
4
|
Lê Văn Vinh
|
-
|
5
|
Nguyễn Bính
|
-
|
6
|
Lê Duy Hoan
|
-
|
7
|
Trương Mộc Lâm
|
Phân tích xây dựng cơ bản
|
8
|
Nguyễn Ngọc Châu
|
-
|
9
|
Lê Thanh Quảng
|
-
|
10
|
Phan Anh Hoàng
|
-
|
11
|
Lê Văn Giảng
|
|
12
|
Nguyễn Xuân Trường
|
|
13
|
Nguyễn Thế Khải
|
Phân tích Thương nghiệp
|
14
|
Đỗ Văn Dương
|
-
|
15
|
Lê Tiến Thiềng
|
|
16
|
Trương Trọng Vĩnh
|
Phân tích nông nghiệp
|
17
|
Bùi Đạt Quỳ
|
-
|
- Từ năm 1973 đến trước khi thành lập Bộ môn - năm 1984
Tháng 1 năm 1973, cùng với sự phát triển của Trường ĐH Tài chính kế toán Hà nội, cơ cấu của các Khoa, Phòng, Ban ngày càng được kiện toàn. Bộ môn Tài vụ được chuyển vào Khoa Tài chính, môn học Phân tích hoạt động kinh tế các ngành được chuyển về bộ môn Kế toán các ngành thuộc Khoa Kế toán các ngành kinh tế quốc dân và trở thành môn học nghiệp vụ của chuyên ngành Kế toán. Thời kỳ này các giảng viên kiêm môn, kiêm chức được kế thừa từ thế hệ đầu tiên – (giai đoạn từ năm 1963 đến 1972), bổ sung các sinh viên ưu tú của các khóa sinh viên tốt nghiệp của Trường, một số giảng viên thuyên chuyển công tác hoặc được bổ nhiệm làm lãnh đạo như: GS.TSKH. Trương Mộc Lâm; TS Nguyễn Xuân Trường, một số lên đường làm nghĩa vụ quân sự.....tuy nhiên, số lượng giảng viên của Bộ môn Kế toán trong giai đoạn này giảng dạy môn học Kế toán các ngành và Phân tích hoạt động kinh tế các ngành. Danh sách các giảng viên thời kỳ này được được tổng hợp ở Bảng 2 sau đây:
Bảng 2: Danh sách giảng viên bộ môn thời kỳ 1973 đến trước khi thành lập Bộ môn - 1984
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ
|
1
|
Nguyễn Bính
|
Phân tích Công nghiệp
|
2
|
Lê Duy Hoan
|
-
|
3
|
Nguyễn Thị Thọ
|
-
|
4
|
Nguyễn Văn Bình
|
-
|
5
|
Vũ Viết Thựu
|
-
|
6
|
Nguyễn Tuấn Phương
|
-
|
7
|
Hoàng Đức Long
|
-
|
8
|
Nguyễn Văn Loát
|
-
|
9
|
Nguyễn Hồng Sơn
|
-
|
10
|
Nguyễn Xuân Trường
|
Phân tích xây dựng cơ bản
|
11
|
Lê Thanh Quảng
|
-
|
12
|
Lê Quang Vinh
|
-
|
13
|
Hà Đăng Thành
|
-
|
14
|
Nguyễn Viết Lợi
|
|
15
|
Nguyễn Thế Khải
|
Phân tích Thương nghiệp
|
16
|
Lê Gia Lục
|
-
|
17
|
Ngô Thế Chi
|
-
|
18
|
Lê Thanh Hải
|
-
|
19
|
Nguyễn Thị Hồng Thanh
|
-
|
20
|
Đỗ Văn Dương
|
-
|
21
|
Trương Trọng Vĩnh
|
Phân tích nông nghiệp
|
22
|
Bùi Đạt Quỳ
|
-
|
23
|
Hồ Thành
|
-
|
24
|
Nguyễn Mạnh Hiến
|
-
|
25
|
Giang Thị Xuyến
|
-
|
1.3. Từ khi thành lập bộ môn - năm 1985 đến năm 2005
Năm 1985, Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế các ngành chính thức được thành lập trên cơ sở tách từ Bộ môn Kế toán các ngành kinh tế quốc dân. Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế đảm nhiệm giảng dạy 2 môn học là: Phân tích hoạt động kinh tế các ngành và môn Thanh tra tài chính. Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế do Tiến sĩ Nguyễn Thế Khải là Phó trưởng Khoa Kế toán kiêm Trưởng Bộ môn và Thạc sĩ Nguyễn Văn Bình làm Phó trưởng Bộ môn với lực lượng giảng viên gồm 14 người trong bảng 3
Bảng 3: Danh sách giảng viên Bộ môn khi thành lập Bộ môn (1985 đến 1989)
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ
|
1
|
Nguyễn Thế Khải
|
Trưởng Bộ môn
|
2
|
Nguyễn Văn Bình
|
Phó Trưởng Bộ môn
|
3
|
Vũ Viết Thựu
|
Giảng viên
|
4
|
Nguyễn Hồng Sơn
|
-
|
5
|
Lê Quang Vinh
|
-
|
6
|
Hà Đăng Thành
|
-
|
7
|
Hồ Văn Thành
|
|
8
|
Nguyễn Viết Lợi
|
-
|
9
|
Nguyễn Tuấn Phương
|
-
|
10
|
Nguyễn Mạnh Hiến
|
-
|
11
|
Nguyễn Thị Hồng Thanh
|
-
|
12
|
Giang Thị Xuyến
|
-
|
13
|
Lê Thanh Hải
|
-
|
14
|
Hoàng Đức Long
|
-
|
15
|
Nguyễn Thị Thơ
|
-
|
16
|
Nguyễn Trọng Cơ
|
-
|
17
|
Nguyễn Đăng Quế
|
-
|
Bộ môn đã đảm nhiệm xây dựng và dần hoàn thiện chương trình giảng dạy môn học Phân tích hoạt động kinh tế theo 5 chuyên ngành: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, thương nghiệp, giao thông vận tải với thời lượng 180 tiết, môn Thanh tra Tài chính 60 tiết cho các chuyên ngành đào tạo của Trường, học liệu được biên soạn hoàn thiện dần các nội dung phân tích hoạt động kinh tế chuyên sâu cho các ngành sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Năm 1987, Thạc sĩ Vũ Viết Thựu được bổ nhiệm là Phó trưởng Bộ môn. Tháng 11 năm 1989, Bộ môn được nhận thêm 2 giảng viên mới là Nghiêm Thị Thà và Phạm Thị Quyên giảng dạy môn Phân tích hoạt động xây dựng cơ bản.
Bắt đầu từ năm 1990, nhân sự của Bộ môn Phân tích có nhiều biến động nhất: Tháng 11 năm 1990, bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế chỉ còn dạy Phân tích hoạt động kinh tế theo 3 chuyên ngành: sản xuất và thương nghiệp và giao thông vận tải với thời lượng giảng dạy 120 tiết.
+ Năm 1990, TS. Nguyễn Tuấn Phương được chuyển về làm Phó Khoa Tại chức, năm 2001 là Phó ban Quản lý đào tạo. (Từ năm 2005 là Phó Khoa Sau đại học và từ năm 2007 đến nay là Trưởng Khoa Sau đại học, là kiêm chức của Bộ môn từ đó đến 7/2017. Từ 8/2017 là giảng viên của Bộ môn).
+ Năm 1992, trước yêu cầu quản lý kinh tế trong thời kỳ đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế quản lý kinh tế thị trường, nhà trường cũng sắp xếp lại hệ thống các môn học, môn học Thanh tra Tài chính chuyển sang Bộ môn Tài chính thuộc khoa Tài chính đảm nhiệm. Nhiều giảng viên chuyển công tác ra các cơ quan ban ngành bên ngoài Trường như: thầy Nguyễn Mạnh Hiến, thầy Nguyễn Hồng Sơn, thầy Hà Đăng Thành chuyển sang Kho bạc Thái Nguyên, thầy Hồ Văn Thành chuyển sang Ủy Ban dân tộc và Miền núi, thầy Nguyễn Đăng Quế chuyển sang làm giảng viên Học viện Hành chính, thầy Mai Ninh về Cục thuế Thanh Hóa, cô Nguyễn Thị Hồng Thanh chuyển về công ty kiếm toán A&C và giảng viên Nguyễn Thị Thơ chuyển công tác về Tổng Công ty Thuốc Lá Việt Nam, thầy Lê Quang Vinh đi làm Nghiên cứu sinh ở nước ngoài sau đó cũng chuyển công tác khác. Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế vẫn đảm nhiệm giảng dạy 2 môn học: Phân tích hoạt động kinh tế các ngành sản xuất và Phân tích hoạt động kinh tế thương nghiệp cho các chuyên ngành đào tạo của trường.
+ Năm 1995, Thạc sĩ Vũ Viết Thựu được bổ nhiệm làm Phó trưởng khoa Kế toán kiêm Phó trưởng bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế, thạc sĩ Nguyễn Văn Bình thôi giữ chức Phó trưởng bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế. Những thay đổi căn bản của cơ chế quản lý kinh tế: xóa bỏ hẳn cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung bao cấp, chuyển sang cơ chế quản lý kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước ở thời kỳ này đòi hỏi phải đổi mới nội dung giảng dạy, nhà trường giao nhiệm vụ biên soạn giáo trình cho các bộ môn. Các chuyên ngành hẹp được gộp lại, giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp xuất bản năm 1997 do TS. Nguyễn Thế Khải làm chủ biên đã tích hợp các nội dung căn bản từ hệ thống giáo trình và bài giảng của các môn học: phân tích hoạt động kinh tế các ngành sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản và phân tích hoạt động kinh tế thương nghiệp. Giáo trình mới vừa kế thừa, vừa đổi mới một cách toàn diện và hệ thống để giảng dạy cho các chuyên ngành đào tạo của Trường cho 2 loại hình doanh nghiệp sản xuất và thương nghiệp. Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế đã thảo luận, lĩnh hội và giảng dạy môn học Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý về tình hình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý kinh tế ở doanh nghiệp trong điều kiện mới.
+ Tháng 3 năm 1999, TS. Hoàng Đức Long được bổ nhiệm làm Phó trưởng Bộ môn. Ngày 17 tháng 8 năm 2001 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 120/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Học viện Tài chính trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị: Trường Đại học Tài chính Kế toán Hà Nội, Viện Nghiên cứu Tài chính, Trung tâm bồi dưỡng cán bộ - Bộ Tài chính, các Khoa, Ban và Bộ môn được xem xét, cơ cấu lại cho phù hợp, tháng 12 năm 2001, Tiến sĩ Hoàng Đức Long thôi giữ chức Phó trưởng Bộ môn chuyển sang làm Phó Khoa Sau đại học, năm 2003 về làm Phụ trách Khoa Hệ thống thông tin kinh tế. (Từ tháng 10 năm 2003, Tiến sĩ Hoàng Đức Long chuyển công tác về Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ Tài chính và làm giảng viên kiêm chức của Bộ môn, năm 2005 Tiến sĩ Hoàng Đức Long được bổ nhiệm làm Vụ Phó Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, Từ tháng 8 năm 2016 đến nay Tiến sĩ Hoàng Đức Long được Bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Đại học Tài chính – Marketing và luôn cộng tác chặt chẽ với bộ môn trong công tác đào tạo sau đại học của Học viện Tài chính).
+ Năm 2000, Bộ môn tuyển dụng thêm giảng viên Nguyễn Thị Thanh
+ Ngày 1/1/2002 Học viện Tài chính chính thức hoạt động theo mô hình Học viện. Ngày 15/01/2002, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm làm Phó trưởng Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế. Năm 2002, giáo trình được biên soạn lại, TS. Nguyễn Thế Khải làm chủ biên, giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp tích hợp các nội dung phân tích hoạt động kinh tế 2 ngành sản xuất và thương nghiệp. Các chuyên ngành đào tạo về kế toán doanh nghiệp cũng không chia thành các chuyên ngành hẹp nữa và gộp lại thành chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp đảm nhiệm môn học là Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp với thời lượng 120 tiết cho các chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp và Tài chính doanh nghiệp, Thuế..... Đầu năm học 2003-2004, Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế chuyển về Khoa Tài chính doanh nghiệp và đổi tên thành Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhiệm vụ đào tạo của Học viện Tài chính trong điều kiện mới. Như vậy, Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế là tiền thân của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp.
+ Ngày 20/08/2003, Tiến sĩ Nguyễn Thế Khải nghỉ hưu và từ đó thầy là giảng viên của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ. Tiến sĩ Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm làm Phó trưởng Bộ môn - phụ trách bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp thuộc Khoa Tài chính doanh nghiệp.
+ Ngày 30 tháng 8 năm 2003, Thạc sĩ Vũ Viết Thựu thôi giữ chức Phó Khoa Kế toán và được bổ nhiệm làm Phó Khoa Tài chính doanh nghiệp kiêm Phó Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp. Tháng 11 năm 2003, Thạc sĩ Vũ Viết Thựu được bổ nhiệm làm Trưởng Ban Tổ chức cán bộ của Học viện Tài chính, thôi giữ chức phó Khoa Tài chính doanh nghiệp, thôi giữ chức Phó trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp và là giảng viên kiêm chức của bộ môn, Thạc sĩ Lê Thanh Hải được bổ nhiệm làm Phó trưởng Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp. Tháng 12/2003, Bộ môn tái bản giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp do TS. Nguyễn Trọng Cơ phó phụ trách Bộ môn bổ sung, chỉnh sửa nội dung cho phù hợp với những biến đổi kinh tế tài chính doanh nghiệp, Bộ môn đảm nhiệm giảng dạy môn học Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp cho các chuyên ngành: Kế toán, tài chính, thuế... của Học viện Tài chính với thời lượng 90 tiết.
+ Năm 2003, Bộ môn tuyển dụng thêm 2 giảng viên mới là Hồ Thị Thu Hương và Trần Thị Thu Thủy. Sau khi bảo vệ luận án tiến sĩ thành công, năm 2002, TS. Giang Thị Xuyến chuyển về Bộ môn Kiểm toán thuộc Khoa Kế toán, năm 2005 được bổ nhiệm làm Phó trưởng Khoa Kế toán, năm 2011, TS. Giang thị Xuyến được bổ nhiệm chức danh PGS, cô luôn tham gia cộng tác đào tạo sau đại học về Phân tích Tài chính với Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp một cách chặt chẽ, hiệu quả. Đến năm 2005, cô Trần Thị Thu Thủy chuyển công tác sang Tập đoàn xây dựng Hòa Bình.
+ Ngày 01/01/2004, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm là Trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp, Khoa Tài chính doanh nghiệp.
+ Năm 2005, TS. Nguyễn Viết Lợi được bổ nhiệm làm Trưởng Ban Quản lý đào tạo của Học viện Tài chính. (Từ năm 2007, TS. Nguyễn Viết Lợi được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Bộ Tài chính, năm 2008 là Kế toán trưởng Công ty Tài chính đầu khí, Thành viên Hội đồng Thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Từ năm 2015 đến nay TS. Nguyễn Viết Lợi được bổ nhiệm là Viện Trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính – Bộ Tài chính. TS. Nguyễn Viết Lợi luôn quan tâm và cộng tác với Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp trong công tác đào tạo Sau đại học của Học viện Tài chính.)
Như vậy, trong giai đoạn này, bộ môn có 01 giảng viên nghỉ hưu; 13 giảng viên chuyển công tác ra đơn vị bên ngoài; 03 giảng viên điều chuyển sang bộ phận khác nhận nhiệm vụ mới trong Học viện, Bộ môn cũng tuyển dụng thêm 3 giảng viên mới. Danh sách giảng viên bộ môn thời kỳ này được tổng hợp trong bảng 4
Bảng 4: Danh sách giảng viên Bộ môn từ 1989 đến năm 2005
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ
|
1
|
TS. Nguyễn Thế Khải
|
Trưởng bộ môn
|
2
|
Ths. Vũ Viết Thựu
|
Phó Trưởng bộ môn
|
3
|
Ths. Nguyễn Văn Bình
|
Phó Trưởng bộ môn
|
4
|
CN. Nguyễn Văn Hiến
|
Giảng viên - Đã chuyển công tác
|
5
|
CN. Phạm Văn Vinh
|
Giảng viên - Đã chuyển công tác
|
6
|
CN. Hà Đăng Thành
|
Giảng viên - Kho bạc Thái nguyên
|
7
|
CN. Hồ Văn Thành
|
Giảng viên - Ủy ban Dân tộc và miền núi
|
8
|
CN. Nguyễn Văn Đạt
|
Giảng viên – Kiểm toán Nhà nước
|
9
|
CN. Nguyễn Viết Toại
|
Giảng viên – Đã chuyển công tác
|
10
|
TS. Nguyễn Viết Lợi
|
Giảng viên - Công ty điện lực dầu khí
|
11
|
TS. Giang Thị Xuyến
|
Giảng viên – Phó trưởng Khoa Kế toán
|
12
|
Ths. Lê Thanh Hải
|
Giảng viên – Phó Trưởng Bộ môn
|
13
|
TS. Nguyễn Tuấn Phương
|
Giảng viên – Khoa Tại chức
|
14
|
Ths. Nguyễn Hồng Thanh
|
Giảng viên - Công ty kiểm toán A&C
|
15
|
TS. Hoàng Đức Long
|
Nguyên Phó bộ môn – Vụ phó vụ TCCB-Bộ Tài chính – Kiêm chức
|
16
|
TS. Nguyễn Trọng Cơ
|
Trưởng bộ môn
|
17
|
CN. Nguyễn Thị Thơ
|
Giảng viên - Tổng công ty Thuốc lá
|
18
|
CN. Mai Ninh
|
Giảng viên - Cục thuế Thanh Hóa
|
19
|
Ths. Nguyễn Đăng Quế
|
Giảng viên – Học viện hành chính
|
20
|
CN. Lê Hồng Sơn
|
Giảng viên – Đã chuyển công tác
|
21
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
Giảng viên – tuyển dụng tháng 11/1989
|
22
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
Giảng viên – tuyển dụng tháng 11/1989
|
23
|
CN. Nguyễn Thị Thanh
|
Giảng viên – tuyển dụng ngày 17/2/2000
|
24
|
CN. Hồ Thị Thu Hương
|
Giảng viên - tuyển dụng năm 2003
|
25
|
CN. Trần Thị Thu Thủy
|
Giảng viên – Tuyển dụng 2003- Đã chuyển công tác
|
Tập thể giáo viên bộ môn Phân tích năm 2001
- Từ năm 2005 đến nay
Giai đoạn này, Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp vẫn tiếp tục được giao nhiệm vụ giảng dạy môn học Phân tích tài chính doanh nghiệp cho các hệ đào tạo của Học viện, cùng với lộ trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức để phát triển của Học viện Tài chính, lực lượng giảng viên của Bộ môn cũng không ngừng được bổ sung, nâng cao chất lượng và hoàn thiện về tổ chức. Các bước ngoặt quan trọng của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp ở giai đoạn này thể hiện rõ ở 2 thời kỳ:
Một là: Thời kỳ từ năm 2005 đến năm 2014
Đây là thời kỳ tiếp tục kiện toàn tổ chức và xây dựng lực lượng giảng viên của Bộ môn. Năm 2005, môn học Phân tích Tài chính doanh nghiệp được đưa vào giảng dạy thay thế cho môn học Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp cho các hệ đào tạo của Học viện nhằm đáp ứng chiến lược đào tạo cũng như quá trình xây dựng chương trình đào tạo của Học viện Tài chính trong điều kiện mới. GS. TS Ngô Thế Chi – Giám đốc Học viện Tài chính và TS. Nguyễn Trọng Cơ – Trưởng bộ môn Phân tích Tài chính DN đồng chủ biên cùng tập thể giảng viên của Bộ môn đã biên soạn và xuất bản lần đầu tiên giáo trình Phân tích Tài chính doanh nghiệp. Bộ môn đảm nhiệm giảng dạy môn học Phân tích Tài chính doanh nghiệp với thời lượng 75 tiết cho chuyên ngành Kế toán và 60 tiết cho các chuyên ngành khác. Ngày 01/06/2006, Tiến sĩ Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm làm Phó trưởng ban Tổ chức cán bộ của Học viện Tài chính kiêm Trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp, cũng trong năm 2006, TS. Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư. Tháng 11 năm 2007, PGS.,TS. Nguyễn Trọng Cơ được bổ nhiệm làm Phó Giám đốc Học viện Tài chính. Ngày 07/01/2008, PGS.,TS. Nguyễn Trọng Cơ thôi giữ chức vụ Trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp, kiêm chức tại Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp từ đó đến nay (hiện nay PGS,. TS,. NGUT. Nguyễn Trọng Cơ là Giám đốc Học viện Tài chính);
Ngày 29/05/2006, NCS., Thạc sĩ Nghiêm Thị Thà được bổ nhiệm làm Phó trưởng Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp, tháng 8 năm 2007 cô đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ tại Học viện Tài chính. Tiến sĩ Nghiêm Thị Thà được giao nhiệm vụ Phụ trách bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp. Ngày 26/05/2008, TS. Nghiêm Thị Thà được bổ nhiệm là Trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp. Tháng 12 năm 2012, TS. Nghiêm Thị Thà được công nhận chức danh Phó Giáo sư, Ngày 20/05/2013, PGS.,TS Nghiêm Thị Thà được bổ nhiệm lại là Trưởng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp và lãnh đạo Bộ môn Phân tích tài chính doanh nghiệp đến nay
Tháng 10 năm 2007, Thạc sĩ Vũ Viết Thựu thôi giữ chức Trưởng ban Tổ chức cán bộ của Học viện, là giảng viên của Phân tích Tài chính doanh nghiệp từ đó đến khi nghỉ hưu năm 2013 cùng với Thạc sĩ, Giảng viên chính Nguyễn Văn Bình. Ngày 01/03/2008, Bộ môn tuyển dụng thêm 2 giảng viên mới là: Hoàng Thị Thu Hường và Bùi Hà Linh, Cô Linh đã chuyển sang Bộ môn Tài chính doanh nghiệp từ năm 2009, Ths. NCS Hoàng Thị Thu Hường hiện là nghiên cứu sinh của Học viện Tài chính. Ngày 18/11/2009, Bộ môn tuyển dụng giảng viên mới Đào Hồng Nhung, năm 2013, Thạc sĩ Đào Hồng Nhung sang Úc là Nghiên cứu sinh và năm 2017 đã nộp luận án tiến sĩ để chuẩn bị bảo vệ. Ngày 1/2/2010 Bộ môn tiếp nhận Giảng viên Trần Đức Trung được điều chuyển từ Trường Cao đẳng Tài chính, Quản trị kinh doanh chuyển về, tháng 5/2014 Thầy Trung đã bảo vệ luận án tiến sĩ và được Học viện Tài chính cấp bằng tháng 12/2014. Năm 2010, môn học Phân tích Tài chính doanh nghiệp không còn là môn học chuyên ngành của Ngành Kế toán mà được xếp vào môn học cơ sở ngành của các ngành đào tạo Kế toán, Tài chính, Quản trị kinh doanh....
Năm 2011, Bộ môn tuyển dụng thêm 1 giảng viên mới Nguyễn Trường Phương, tháng 1 năm 2017 Thầy Phương đã chuyển công tác sang cơ quan khác. Tháng 12/2012, Bộ môn tuyển dụng thêm giảng viên mới là Bạch Thị Thu Hường, hiện Ths. Bạch Thị Thu Hường đang là NCS của Học viện Tài chính. Tháng 11/2013, Bộ môn tiếp tục được tuyển dụng thêm 2 giảng viên mới là Đinh Thị Việt Nga và Nguyễn Thành Đạt, cả 2 giảng viên đều đã là Thạc sĩ và Ths. Nguyễn Thành Đạt đang là NCS của Học viện Tài chính.
Tháng 3 năm 2012, NCS. Nguyễn Thị Thanh bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ cấp Học viện, tháng 7 năm 2012 được công nhận học vị Tiến sĩ. Ngày 2/5/2012, NCS. Hồ Thị Thu Hương bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp Học viện, tháng 2/2013, được công nhận học vị Tiến sĩ. Tháng 3/2012, Thạc sĩ, Phó trưởng Bộ môn Lê Thanh Hải qua đời vì trọng bệnh. Ngày 22 tháng 10 năm 2012, Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh được bổ nhiệm là Phó trưởng Bộ môn và giữ chức vụ đó đến nay.
Ngày 14 tháng 1 năm 2014, Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp được Giám đốc Học viện giao nhiệm vụ giảng dạy môn học Phân tích Kinh tế theo quyết định số 78/QĐ-HVTC của Giám đốc Học viện, đây là cơ hội đồng thời cũng là thách thức với Bộ môn trong điều kiện mới. Để kiện toàn về tổ chức, ngày 02/04/2014, Bộ môn đã được bổ nhiệm thêm NCS,Ths. Phạm Thị Quyên làm Phó trưởng Bộ môn và giữ chức vụ đó đến nay. Tháng 5 năm 2014, NCS.Ths. Phạm Thị Quyên bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ cấp Học viện, tháng 10 năm 2014 được công nhận học vị Tiến sĩ.
Lực lượng giảng viên của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp thời kỳ này biến động khá lớn: Các giảng viên có thâm niên giảng dạy, thuộc thế hệ đầu tiên của Bộ môn đều đã chuyển công tác, hoặc nghỉ hưu gần như hết, lực lượng giảng viên mới tuyển dụng non trẻ, một số còn chưa yên tâm công tác nên di chuyển khỏi Bộ môn, số lượng giảng viên chính thức của bộ môn trung bình chỉ duy trì trong phạm vi 10 giảng viên và 4 giảng viên kiêm môn, kiêm chức. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng giai đoạn này Bộ môn luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Học viện, sự giúp đỡ, phối hợp của Lãnh đạo các Ban, Phòng, Khoa, lãnh đạo Khoa Tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là sự hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời, có hiệu quả của các giảng viên kiêm chức, kiêm môn... cùng với truyền thống đoàn kết, phát huy nội lực của toàn thể giảng viên Bộ môn, nên Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đạt được các kết quả thi đua khen thưởng bậc cao. Từ năm 2005 đến nay, bộ môn có 01 giảng viên bị mất, 02 giảng viên nghỉ hưu, 01 giảng viên chuyển nhận nhiệm vụ mới của Học viện và được bổ sung 08 giảng viên mới. Hiện nay, lực lượng giảng viên mới bổ sung khá trẻ, đó vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp. Danh sách giảng viên của Bộ môn giai đoạn này được tổng hợp trong bảng 5:
Bảng 5: Danh sách giảng viên của Bộ môn từ năm 2005 đến năm 2014
STT
|
Họ và tên
|
Nhiệm vụ
|
1
|
PGS,TS,NGUT. Nguyễn Trọng Cơ
|
Phó Giám đốc HVTC- Kiêm chức
|
2
|
TS. Nguyễn Tuấn Phương
|
Trưởng khoa SĐH – Kiêm chức
|
3
|
PGS.,TS. Giang Thị Xuyến
|
Phó khoa Kế toán – Kiêm môn
|
4
|
TS. Hoàng Đức Long
|
Vụ phó Vụ TCCB- BTC- Kiêm chức
|
5
|
PGS.,TS. Nghiêm Thị Thà
|
Trưởng Bộ môn
|
6
|
Ths. Lê Thanh Hải
|
Giảng viên- Cựu Phó Bộ môn
|
7
|
Ths. Nguyễn Văn Bình
|
Giảng viên – Đã nghỉ hưu 3/ 2013
|
8
|
Ths. Vũ Viết Thựu
|
Giảng viên – Đã nghỉ hưu 10/ 2013
|
9
|
TS. Phạm Thị Quyên
|
Phó Trưởng Bộ môn
|
10
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
Phó trưởng bộ môn
|
11
|
TS. Hồ Thị Thu Hương
|
Giảng viên
|
12
|
NCS,Ths. Hoàng Thị Thu Hường
|
Giảng viên- Tuyển dụng 01/03/2008
|
13
|
NCS,Ths. Bùi Hà Linh
|
Giảng viên- Tuyển dụng 01/03/ 2008 đã chuyển công tác năm 2009
|
14
|
NCS,Ths. Đào Hồng Nhung
|
Giảng viên- Tuyển dụng 18/11/ 2009
|
15
|
TS. Trần Đức Trung
|
Giảng viên- Tuyển dụng 1/2/2010, 5.2014, 12.2014 có bằng
|
16
|
THs. Nguyễn Trường Phương
|
Giảng viên- Tuyển dụng 1/12/ 2011
|
17
|
NCS.Ths. Bạch Thị Thu Hường
|
Giảng viên- Tuyển dụng 17/12/ 2012
|
18
|
Ths. Đinh Thị Việt Nga
|
Giảng viên- Tuyển dụng 24/11/ 2013
|
19
|
Ths.NCS. Nguyễn Thành Đạt
|
Giảng viên- Tuyển dụng 24/11/2013
|
Trong điều kiện thay đổi căn bản về quy mô cũng như chương trình đào tạo của Học viện, chuyển từ đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo học chế tín chỉ, môn học Phân tích Tài chính doanh nghiệp thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành, học trước hoặc song song với các môn học thuộc nhóm chuyên ngành và thời lượng 3 tín chỉ, tương đương 60 tiết cho các chuyên ngành kế toán, tài chính doanh nghiệp, kiểm toán, thuế, tài chính quốc tế, ngân hàng, định giá tài sản, quản trị kinh doanh, maketing; Đối với các chuyên ngành chứng khoán, hải quan, tin học tài chính – kế toán môn học Phân tích tài chính doanh nghiệp thuộc khối kiến thức bổ trợ để sinh viên tự chọn; các chuyên ngành bảo hiểm, tài chính công không học.
Hai là: Thời kỳ từ năm 2014 đến nay
Trong giai đoạn này lực lượng giảng viên của Bộ môn duy trì trung bình trên 10 giảng viên. Năm học 2016-2017, đề án mở chuyên ngành Phân tích Tài chính được Hội đồng Khoa học của Học viện Tài chính chính thức được phê duyệt và tháng 3 năm 2017 đã được Hội đồng Khoa học nghiệm thu đã đánh dấu bước trưởng thành của các thế hệ thầy, cô giáo của Bộ môn cũng như sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo Học viện Tài chính, các nhà Khoa học và các nhà Quản lý đào tạo cũng như các cán bộ quản lý tài chính thực tế của các đơn vị, ban ngành qua nhiều thế hệ. Mở chuyên ngành đào tạo về Phân tích Tài chính đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội, thách thức với Bộ môn Phân tích Tài chính. Tuy nhiên, với bề dày lịch sử phát triển của Bộ môn, sự chỉ đạo hiệu quả của các cấp Lãnh đạo của Học viện Tài chính, Bộ môn Phân tích Tài chính đang hoàn thiện chương trình để đào tạo chuyên ngành mới này thành công.
Ngày 01 tháng 06 năm 2017, bộ môn được tuyển dụng thêm 2 giảng viên mới là Ths Nguyễn Hữu Tân, Ths Vũ Đức Kiên. Ngày 01/08/2017, TS. Nguyễn Tuấn Phương thôi chức vụ Trưởng Khoa Sau đại học của Học viện, chính thức trở về giảng dạy ở bộ môn. Hiện nay, Lực lượng của Bộ môn Phân tích Tài chính là 14 người, trong đó có 01 giảng viên kiêm chức, 11 giảng viên cơ hữu và 2 giảng viên tập sự. Về trình độ giảng viên, Bộ môn có 2 Phó Giáo sư, 7 Tiến sĩ, 4 NCS đang thực hiện luận án theo tiến độ, 7 thạc sỹ. Mặc dù nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và giảng dạy của Bộ môn tiếp cận với nhiều vấn đề mới, nhưng tập thể giảng viên của Bộ môn luôn phấn đấu phát huy nội lực, cộng tác chặt chẽ với các nhà khoa học trong và ngoài Học viện, tranh thủ sự giúp đỡ, chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo, không ngừng học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn để tạo đà để phát triển. Danh sách giảng viên hiện nay của Bộ môn được tổng hợp trong bảng 6
Bảng 6: Danh sách giảng viên của Bộ môn Phân tích Tài chính từ năm 2014 đến nay
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ
đào tạo
|
Chức vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Trọng Cơ
|
NGƯT, PGS, GVCC
|
Tiến sỹ
|
Giám đốc HVTC
|
GV kiêm chức
|
2
|
Nghiêm Thị Thà
|
PGS, GVCC
|
Tiến sỹ
|
Trưởng BM,
Phó khoa TCDN
|
GV cơ hữu
|
3
|
Phạm Thị Quyên
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng BM
|
GV cơ hữu
|
4
|
Nguyễn Thị Thanh
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng BM
|
GV cơ hữu
|
5
|
Hồ Thị Thu Hương
|
GV
|
Tiến sỹ
|
GV cơ hữu
|
|
6
|
Trần Đức Trung
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
GV cơ hữu
|
|
7
|
Hoàng Thị Thu Hường
|
GV
|
Tiến sỹ
|
GV cơ hữu
|
|
8
|
Đào Hồng Nhung
|
GV
|
Tiến sỹ
|
GV cơ hữu
|
|
9
|
Đinh Thị Việt Nga
|
GV
|
Ths, NCS
|
GV cơ hữu
|
|
10
|
Bạch Thị Thu Hường
|
GV
|
Ths, NCS
|
GV cơ hữu
|
|
11
|
Nguyễn Thành Đạt
|
GV
|
Ths, NCS
|
GV cơ hữu
|
|
12
|
Vũ Đức Kiên
|
GV
|
Ths, NCS
|
GV cơ hữu
|
|
13
|
Nguyễn Hữu Tân
|
GV
|
Ths, NCS
|
GV cơ hữu
|
|
Tập thể giảng viên bộ môn Phân tích Tài chính
Trải qua hơn 30 năm từ khi thành lập Bộ môn đến nay các thế hệ lãnh đạo của Bộ môn được tập hợp trong bảng 7 sau đây:
Bảng 7: Danh sách lãnh đạo Bộ môn qua các thời kỳ
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Học vị
|
Chức vụ
|
Thời gian
|
1
|
Nguyễn Thế Khải
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Trưởng bộ môn
|
1985-2003
|
2
|
Nguyễn Văn Bình
|
GVC
|
Thạc sỹ
|
Phó trưởng bộ môn
|
1985-1995
|
3
|
Vũ Viết Thựu
|
GVC
|
Thạc sỹ
|
Phó trưởng bộ môn
|
1987-2003
|
4
|
Hoàng Đức Long
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng bộ môn
|
1999 - 2001
|
5
|
Nguyễn Trọng Cơ
|
PGS, GVCC
|
Tiến sỹ
|
Trưởng bộ môn
|
2003-2008
|
6
|
Lê Thanh Hải
|
GV
|
Thạc sỹ
|
Cựu Phó trưởng BM
|
2003-2012
|
7
|
Nghiêm Thị Thà
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng BM
|
2006 - 2008
|
8
|
Nghiêm Thị Thà
|
PGS, GVCC
|
Tiến sỹ
|
Trưởng BM
|
2008- nay
|
9
|
Nguyễn Thị Thanh
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng BM
|
2012- nay
|
10
|
Phạm Thị Quyên
|
GVC
|
Tiến sỹ
|
Phó trưởng BM
|
2014 - nay
|
Lãnh đạo Khoa TCDN với giáo viên bộ môn Phân tích TCDN
II. Kết quả hoạt động của Bộ môn Phân tích Tài chính
Với bề dày lịch sử hình thành và phát triển, sự phấn đấu không ngừng của các thế hệ giảng viên của Bộ môn, Bộ môn Phân tích hoạt động kinh tế trước đây, nay là Bộ môn Phân tích Tài chính luôn hoàn thành nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học được giao với chất lượng tốt. Thành tích đạt được của Bộ môn trong các năm qua về: Đào tạo, Nghiên cứu khoa học; Xây dựng đội ngũ như sau:
2.1. Đào tạo
Từ khi thành lập Bộ môn đến nay, Bộ môn đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giảng dạy do Học viện giao, các giảng viên của Bộ môn cũng tham gia giảng và đào tạo các hệ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ, Kế toán trưởng, Kiểm toán viên hành nghề, giám đốc... cho các cơ sở đào tạo. Bộ môn đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp đào tạo và bồi dưỡng cán bộ của Học viện Tài chính nói riêng, Ngành Tài chính và của hệ thống giáo dục nước nhà. Cụ thể:
- Đào tạo sinh viên đại học, cao đẳng của Học viện Tài chính và các Trường đại học khối kinh tế như: Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại, Đại học Công đoàn, Đại học Kinh tế Huế, Đại học Makettinh thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Hàng Hải, Viện Đại học Mở Hà Nội…..
- Tham gia đào tạo Kế toán trưởng, Kiểm toán viên hành nghề, Giám đốc doanh nghiệp... của Hội Kế toán, Kiểm toán viên hành nghề, các công ty kiểm toán, Kiểm toán nhà nước, Ngân hàng thương mại, Ủy ban Chứng khoán...
- Tham gia đào tạo sau đại học của Học viện Tài chính và các trường đại học khối kinh tế
- Tham gia đào tạo đại học và sau đại học cho nước bạn Lào.
- Năm học 2017 – 2018 bộ môn được giao nhiệm vụ đào tạo sinh viên chuyên ngành Phân tích tài chính.
- Năm học 2018 – 2019 bộ môn được Học viện Tài chính giao nhiệm vụ đào tạo sinh viên chất lượng cao chuyên ngành Phân tích tài chính tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB .
Bộ môn luôn là địa chỉ tin cậy và có uy tín cho các Cao học viên và các Nghiên cứu sinh lựa chọn làm luận văn Thạc sĩ và Luận án tiến sĩ kinh tế. Đã có nhiều thế hệ cao học viên và nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ về đề tài Phân tích tài chính.
Các đại biểu, Giáo viên hướng dẫn, Giảng viên và Nghiên cứu sinh của Bộ môn Phân tích TC trong buổi tổng kết công tác quản lý NCS năm học 2018-2019
2.1.1. Tổng hợp các luận án (tên tác giả, tên đề tài, năm bảo vệ) về phân tích tài chính đã bảo vệ trong những năm gần đây và hiện đang thực hiện.
Bảng 8: DANH MỤC ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐÃ BẢO VỆ CẤP HỌC VIỆN
TT
|
Họ tên
|
Tên đề tài
|
Năm BV
|
-
|
Nguyễn Trọng Cơ
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong doanh nghiệp cổ phần phi tài chính ở Việt Nam
|
1999
|
-
|
Nguyễn Tuấn Phương
|
Hoàn thiện nội dung phân tích hoạt động tài chính của các doanh nghiệp sản xuất liên doanh với nước ngoàii
|
1999
|
-
|
Nguyễn Viết Lợi
|
Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho Phân tích tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam
|
2003
|
-
|
Nguyễn Văn Hậu
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích trong doanh nghiệp thương mại phục vụ quản trị kinh doanh
|
2009
|
-
|
Bùi Tuấn Minh
|
Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trong các đơn vị đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính
|
2012
|
-
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tài chính trong các Tập đoàn kinh tế hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con ở Việt Nam
|
2012
|
-
|
Hồ Thị Thu Hương
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các công ty tài chính ở Việt Nam
|
2012
|
-
|
Trần Thượng Bích La
|
Hoàn thiện phân tích tài chính nhằm nâng cao năng lực quản trị tài chính trong các doanh nghiệp du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng
|
2013
|
-
|
Trịnh Ngọc Bảo Duy
|
Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng nguồn tài chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam
|
2014
|
-
|
Phạm Thị Quyên
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính trong các công ty cổ phần thuộc Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
|
2014
|
-
|
Đỗ Thị Nhan
|
Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong điều kiện xã hội hóa giáo dục và hội nhập quốc tế
|
2015
|
-
|
Mai Khánh Vân
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
|
2016
|
-
|
Nguyễn Đăng Thuận
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu giám sát hoạt động tài chính của các Công ty xây dựng thuộc Bộ Quốc phòng
|
2016
|
-
|
Nguyễn Hồng Anh
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các DN sản xuất liên doanh với nước ngoài ở Việt Nam
|
2016
|
-
|
Nguyễn Thị Ngọc Lan
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng phục vụ quản trị tài chính doanh nghiệp
|
2016
|
-
|
Đàm Thanh Tú
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
|
2016
|
-
|
Nguyễn Thị Lệ Hằng
|
Hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi tại các DN kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
2017
|
-
|
Lê Thị Thanh Mỹ
|
Hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
2017
|
-
|
Nguyễn Lê Hoa
|
Hoàn thiện phân tích tài chính trong giám sát tài chính đối với Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam
|
2017
|
-
|
Đào Ngọc Nam
|
Phân tích tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong các cơ sở giáo dục đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
|
2017
|
-
|
Nguyễn Thị Lan Anh
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng cầu đường Việt Nam
|
2017
|
Bảng 9: DANH MỤC ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐANG THỰC HIỆN
TT
|
Họ tên
|
Tên đề tài
|
Năm BV
|
-
|
Nguyễn Thu Trang
|
Hoàn thiện phương pháp và quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các NHTM cổ phần của Việt Nam
|
Đã xong chuyên đề tiến sĩ
|
-
|
Dương Thu Minh
|
Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc tổng công ty Thép Việt Nam
|
Đã xong chuyên đề tiến sĩ
|
-
|
Nguyễn Thanh Tuấn
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Đã xong chuyên đề tiến sĩ
|
-
|
Hoàng Thị Thu Hường
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết ở Việt Nam hiện nay
|
Đã xong chuyên đề tiến sĩ
|
-
|
Trần Thị Ngọc Linh
|
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép KV miền Bắc
|
|
-
|
Hoàng Thị Ngà
|
Hoàn thiện phân tích thông tin kế toán phục vụ công tác quản trị trong các doanh nghiệp đóng tàu VN
|
Đã xong chuyên đề tiến sĩ
|
-
|
Phạm Ngọc Tú
|
Sử dụng phân tích tài chính trong hoạt động kiểm soát nội bộ Tập đoàn Bảo Việt
|
Đã bảo vệ chuyên đề
|
-
|
Võ Thị Vân Na
|
Hoàn thiện phân tích tài chính trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản tại khu vực Tây Nam Bộ
|
|
-
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại các công ty niêm yết thuộc tập đoàn công nghiệp Than khoáng sản Việt Nam
|
Đã bảo vệ chuyên đề
|
-
|
Vũ Minh Đức
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích năng lực tài chính và hiệu quả đầu tư tại các DNSX Thép thuộc TCT Thép Việt Nam
|
|
32
|
Nguyễn Trọng Kiên
|
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
|
|
33
|
Bạch Thị Huyên
|
Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng niêm yết tại Việt Nam.
|
|
34
|
Đinh Thị Lê Khanh
|
Hoàn thiện phân tích tài chính trong các doanh nghiệp kinh doanh sữa niêm yết tại Việt Nam
|
|
35
|
Lê Thị Ánh
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
|
|
36
|
Trần Thị Thanh Thúy
|
Hoàn thiện phân tích tiềm lực tài chính tại các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết ở Việt Nam
|
|
37
|
Phạm Thị Thùy Vân
|
Hoàn thiện phân tích tài chính tại các doanh nghiệp thủy sản niêm yết ở Việt Nam
|
|
38
|
Trần Phương Thảo
|
Phân tích tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết tại Việt Nam
|
|
2.1.2 Về luận văn thạc sĩ
Bảng 10: TỔNG HỢP LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO VỆ NĂM 2015 (2 đợt)
|
Chuyên ngành kế toán
|
-
|
Đỗ Thị
|
Hiền
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Sản xuất thương mại vận tải Tuấn Vinh
|
-
|
Phạm Thị
|
Hoan
|
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm phục vụ công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc
|
-
|
Hà Thị
|
Hoà
|
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp phục vụ phê duyệt cho vay tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thái Bình
|
-
|
Trần Quang
|
Hoà
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại các doanh nghiệp Xi măng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
-
|
Trần Thị Minh
|
Huệ
|
Phân tích thông tin trên báo cáo tài chính phục vụ thanh tra kiểm tra thuế trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
|
-
|
Nguyễn Thị Thuỳ
|
Linh
|
Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích báo cáo tài chính tại CTCP Phát triển đô thị Từ Liêm
|
-
|
Chu Thị Phương
|
Lý
|
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp phục vụ quyết định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt - Sở Giao dịch Hà Nội
|
-
|
Tạ Hồng
|
Thái
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại CTCP Cơ khí Gang Thép - Thái Nguyên
|
-
|
Bùi Thị
|
Thắm
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của Công ty Xăng dầu B12
|
-
|
Mai Thị
|
Thuý
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại CTCP Bia Thanh Hóa
|
-
|
Nguyễn Quỳnh
|
Trang
|
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Than Mạo Khê - TKV
|
-
|
Nguyễn Anh
|
Tú
|
Tổ chức phân tích báo cáo tài chính của CTCP Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ
|
-
|
Trịnh Thị Lan
|
Anh
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hội An
|
-
|
Đặng Thanh
|
Minh
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương mại Hinh Thịnh
|
-
|
Nguyễn Thị Kiều
|
Nga
|
Phân tích báo cáo tài chính phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH Nhựa Đông Á
|
-
|
Đỗ Thuận
|
Hải
|
Hoàn thiện phân tích BCTC tại Công ty cổ phần LICOGI 14
|
-
|
Phạm Thị
|
Mỵ
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
|
Bảng 11: TỔNG HỢP LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO VỆ 06.2016
|
Chuyên ngành TC-NH
|
|
-
|
Đỗ Thị Thanh
|
Thủy
|
Phân tích tình hình Tài chính tại công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Ứng Hòa – Hà Nội
|
-
|
Trịnh Thị Thu
|
Hường
|
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩn Hữu Nghị
|
-
|
Đào Mỹ
|
Hạnh
|
Đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp điện 1
|
-
|
Nguyễn Bảo
|
Hồng
|
Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hang đầu tư và phát triển (BIDV) Ninh Bình
|
-
|
Nguyễn Thị Thùy
|
Dương
|
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Hoàng Long
|
-
|
Nguyễn Việt
|
Hoàng
|
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH một thành viên Bộ Công an – Thăng Long
|
|
Chuyên ngành KT
|
|
-
|
Đỗ Hương
|
Giang
|
Hoàn thiện công tác phân tich báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà 9
|
-
|
Dương Cao
|
Thắng
|
Phân tích Báo cáo Tài chính Doanh Nghiệp phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Ứng Hòa - Cục thuế TP Hà Nội
|
-
|
Nguyễn Thị
|
Dung
|
Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần điện nhẹ viễn thông
|
-
|
Đào Trọng
|
Tấn
|
Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
|
-
|
Trần Hoài
|
Sơn
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn
|
-
|
Trần Dũng
|
Hà
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng công trình.
|
-
|
Nguyễn Thị Thúy
|
Nga
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại công ty CP sông đà 10
|
-
|
Doãn Tuấn
|
Đạt
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty TNHH Exedy Việt Nam
|
Bảng 12: TỔNG HỢP LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO VỆ 10.2016
|
Chuyên ngành TC-NH
|
|
-
|
Phạm Thị Phương
|
Thu
|
Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
|
-
|
Nguyễn Phạm Ngọc
|
Quỳnh
|
Phân tích tình hình tài chính của công ty Trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên
|
|
-
|
Khuất Đình
|
Minh
|
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì
|
|
-
|
Nguyễn Thị Kim
|
Phượng
|
Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần LISEMCO 2
|
|
-
|
Đỗ Thị
|
Yến
|
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Somecô Sông Đà
|
|
-
|
Đặng Duy
|
Linh
|
Phân tích tình hình tài chính của Tập đoàn VinGroup
|
|
|
Chuyên ngành Kế toán
|
|
-
|
Nguyễn Thị Phương
|
Bắc
|
Hoàn thiện nội dung phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam
|
|
-
|
Nguyễn Thùy
|
Dương
|
Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Tổng công ty cơ điện xây dựng - CTCP
|
|
-
|
Nguyễn Thị Kim
|
Liên
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tin học Anh Ngọc
|
|
-
|
Tống Thị Thùy
|
Linh
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Lilama 69-1
|
|
-
|
Lê Thị
|
Mùa
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát
|
|
-
|
Nguyễn Thị
|
Trinh
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần vật tư và thiết bị Toàn Bộ
|
|
-
|
Nguyễn Thị Thu
|
Hằng
|
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH AC Pharma
|
|
-
|
Đặng Phương
|
Hoa
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 13: TỔNG HỢP LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢO VỆ THÁNG 06.2017
|
Chuyên ngành kế toán
|
-
|
Nguyễn Thị
|
Ân
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Hưng Hòa
|
-
|
Nguyễn Minh
|
Hằng
|
Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Dược phẩm Bắc Ninh
|
-
|
Phùng Thị Thu
|
Hằng
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư xây lắp và Vật liệu xây dựng Đông Anh
|
-
|
Bùi Thị
|
Hồng
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp trong thẩm định cho vay tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- Chi nhánh huyện Văn Lâm Mỹ Hào
|
-
|
Bùi Thị Minh
|
Huyền
|
Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích tài chính tại các doanh nghiệp khách hàng ngành bao bì của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
|
-
|
Đặng Thị
|
Minh
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại CTCP Dịch vụ ô tô Hàng Xanh
|
-
|
Nguyễn Thị
|
Luyên
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm
|
-
|
Vũ Thị Phương
|
Mai
|
Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích báo cáo tài chính tại CTCP Cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc
|
-
|
Nguyễn Thị
|
Mến
|
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội
|
-
|
Nguyễn Thị Lan
|
Phương
|
Phân tích báo cáo tài chính phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
-
|
Trần Thị
|
Thành
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần nhựa thực phẩm STD
|
-
|
Đỗ Thị Thanh
|
Hương
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Sông Đà 2
|
-
|
Đoàn Vũ
|
Tiến
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Đầu tư nước và môi trường Việt Nam-CTCP
|
-
|
Lương Thu
|
Trang
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần BIBICA
|
Bảng 14: TỔNG HỢP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐANG THỰC HIỆN
(THEO TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH 31.08.2017)
|
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
|
1
|
Lê Minh
|
Nguyệt
|
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phúc Đạt
|
2
|
Trương Thủy
|
Luân
|
Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG.
|
3
|
Nguyễn Mai
|
Phương
|
Phân tích tình hình tài chính nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tài chính tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3.
|
4
|
Phan Thị
|
Nguyên
|
Phân tích tài chính phục vụ quản trị doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Thuốc lá Cửu Long.
|
5
|
Nguyễn Thị
|
Nương
|
Phân tích tài chính phục vụ quản trị doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
|
6
|
Bùi Thị
|
Thoa
|
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần 715.
|
7
|
Nguyễn Thị Thủy
|
Tiên
|
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại - Xây dựng Thành Lâm
|
|
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
|
8
|
Dương Ngô Phan
|
Bái
|
Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
|
9
|
Trần Hà
|
Thu
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt.
|
10
|
Tăng Văn
|
Tú
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 1 – Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
|
11
|
Nguyễn Trần Đức
|
Anh
|
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ thẩm định cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Agribank Thanh Hóa.
|
12
|
Nguyễn Thùy
|
Linh
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần may Phương Đông.
|
13
|
Nguyễn Thế
|
Ngọc
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần VIMECO.
|
14
|
Nguyễn Thị Minh
|
Thu
|
Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần xi măng La Hiên-VVMI.
|
15
|
Mai Phương
|
Thảo
|
Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Ứng dụng công nghệ mới và Du lịch Newtatco.
|
16
|
Nguyễn Thị Thu
|
Trang
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3.
|
17
|
Nguyễn Thị Kim
|
Dung
|
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng nông nghiệp – Chi nhánh Nghệ An.
|
18
|
Tôn Thùy
|
Dương
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Công ty bánh kẹo Hải Hà.
|
19
|
Phạm Tuấn
|
Linh
|
Hoàn Thiện nội dung phân tích tài chính tại Công ty cổ phần bến xe Nghệ An.
|
20
|
Lê Văn
|
Tiến
|
Hoàn thiện phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Thành phố Vinh – Cục Thuế Nghệ An.
|
2.2. Nghiên cứu khoa học
Thành quả nghiên cứu khoa học của Bộ môn từ khi thành lập đến nay được thể hiện qua hệ thống giáo trình, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu khoa học, các bài báo đã được công bộ. Đến nay Bộ môn đã được nghiệm thu được nhiều cuốn giáo trình, sách chuyên khảo và hệ thống bài tập cho Học viện Tài chính và các Trường Đại học khác, nghiệm thu nhiều đề tài cấp Bộ và các đề tài cấp Học viện, và nhiều bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành, bài hội thảo khoa học, hoàn thiện nội dung và chương trình giảng dạy môn học Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp; Phân tích Tài chính doanh nghiệp, hiện nay Bộ môn đang biên soạn giáo trình Phân tích Kinh tế nhằm góp phần đáp ứng yêu cầu đào tạo của Học viện trong điều kiện mới.
Các công trình khoa học của Bộ môn đã được nghiệm thu, công bố và sử dụng trong thực tế được tập hợp trong bảng 15 theo 4 phần sau đây:
Bảng 15: Danh sách các công trình nghiên cứu khoa học của Bộ môn đã được công bố đến nay
Bảng 15A. Giáo trình, sách
STT
|
Năm xuất bản
|
Tên sách
|
Chủ biên
|
Nơi xuất bản
|
1
|
2000
|
Đọc, lập và phân tích báo cáo tài chính trong công ty cổ phần
|
PGS,TS Ngô Thế Chi và TS Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
2
|
2002
|
Hướng dẫn thực hành Kế toán & Phân tích Tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
TS Nguyễn Trọng Cơ (đồng chủ biên)
|
NXB Thống kê
|
3
|
2002
|
Phân tích hoạt động kinh tế của DN
|
TS Nguyễn Thế Khải
|
NXB Tài chính
|
4
|
2003
|
Kế toán và phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp xây lắp
|
PGS,TS Ngô Thế Chi và TS Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Xây dựng
|
5
|
2005
|
Hướng dẫn thực hành Hạch toán Kế toán, lập báo cáo và phân tích tài chính công ty cổ phần
|
TS Nguyễn Trọng Cơ (đồng chủ biên)
|
NXB
Lao động Xã hội
|
6
|
2005
|
Giáo trình Phân tích Tài chính doanh nghiệp
|
GS,TS.NGND. Ngô Thế Chi và PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
7
|
2006
|
Kế toán và phân tích chi phí – giá thành trong doanh nghiệp
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
8
|
2009
|
Phân tích Tài chính doanh nghiệp – Lý thuyết và thực hành
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
9
|
2009
|
Thực hành kế toán và phân tích tài chính trong công ty cổ phần
|
PGS, TS Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
10
|
2010
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp- dùng cho các lớp không chuyên ngành
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
11
|
2010
|
Đọc và Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
12
|
2011
|
Hệ thống bài tập thực hành Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
13
|
2013
|
Quản trị rủi ro tài chính trong các tập đoàn kinh tế nhà nước lý luận – Thực tiễn
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
14
|
2015
|
Chủ doanh nghiệp với báo cáo tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
15
|
2015
|
Tái bản gt: Phân tích tài chính DN (dùng cho chuyên ngành Kế toán, kiểm toán, TCDN)
|
GS,TS.NGND. Ngô Thế Chi và PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ
|
NXB Tài chính
|
16
|
2015
|
Tái bản gt: Phân tích tài chính DN (dùng cho chuyên ngành Ngân hàng, Thuế, Quản trị kinh doanh…)
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
17
|
2016
|
Bài tập Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
TS Phạm Thị Quyên và TS Nguyễn Thị Thanh
|
NXB Tài chính
|
18
|
2017
|
Phân tích tài chính DN bằng tiếng Anh
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
19
|
2017
|
Phân tích tài chính
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
20
|
2017
|
Tái bản sách: Đọc và Phân tích BCTC
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
21
|
2017
|
Phân tích kinh tế
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
22
|
2017
|
Bài tập Phân tích kinh tế
|
PGS,TS.NGƯT. Nguyễn Trọng Cơ và PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
NXB Tài chính
|
Bảng 15B. Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước, nước ngoài
|
STT
|
Năm công bố
|
Tên bài báo
|
Tên, số tạp chí công bố, trang tạp chí
|
Tác giả
|
1
|
1996
|
Một số vấn đề cơ bản về phân tích cổ phần
|
Nội san Đại học Ngoại thương
|
Ths, NCS Nguyễn Trọng Cơ
|
2
|
1997
|
Phân tích kinh tế doanh nghiệp với việc phong ngừa rủi ro trong hoạt động đầu tư vốn
|
Tạp chí thương nghiệp và thi trường Việt nam
|
Ths, NCS Nguyễn Trọng Cơ
|
3
|
1998
|
Risk Prevention Measuress for Short – Term Loans
|
Vietnam Commerce & Industry
|
NCS, Ths Nguyễn Trọng Cơ
|
4
|
1998
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp với chủ nợ ngắn hạn
|
Tạp chí Ngân hàng
|
NCS, Ths Nguyễn Trọng Cơ
|
5
|
1998
|
Đổi mới kế toán một số suy nghĩ và giải pháp
|
Kế toán,14,1998; T202-204
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
6
|
2000
|
Một số trao đổi về phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 2000
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
7
|
2000
|
Một số trao đổi về Phân tích hoạt động kinh tế và Kế toán quản trị
|
Tạp chí KH Nghiên cứu Tài chính Kế toán;
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
8
|
2000
|
Chức năng của Phân tích kinh tế
|
Tạp chí KH Nghiên cứu Tài chính Kế toán
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
9
|
2002
|
Trao đổi về công tác phân bổ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 6(62);2002; T91-93
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
10
|
2002
|
Bàn thêm về nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp trong các doanh nghiệp hiện nay
|
Tạp chí KH Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 5(61); T60-62
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
11
|
2002
|
Chất lượng hoạt động của kiểm toán độc lập – Thực trạng và giải pháp
|
Tạp chí Kinh tế; 288/5; T15-20
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
12
|
2002
|
Trao đổi về hạch toán kế toán doanh thu theo chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác
|
Tạp chí hoa học Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 2(65); T45-47
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
13
|
2002
|
Tổ chức thông tin quá khứ trong kế toán quản trị phục vụ các tình huống ra quyết định ngắn hạn
|
Tạp chí khoa học Nghiên cứu Tài chính Kế toán
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
14
|
2004
|
Hoàn thiện mô hình kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong điều kiện kinh tế thi trường
|
Nghiên cứu Tài chính kế toán
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
15
|
2004
|
Một số giải pháp cơ bản để tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hiện nay
|
Tạp chí kinh tế phát triển Số 89; T22-24
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
16
|
2004
|
Giải pháp tín dụng thúc đẩy phát triển các DN vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Thị trường Tài chính- Tiền tê Tháng 3/2004
|
CN. Hồ Thị Thu Hương
|
17
|
2004
|
Những giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp xuất khẩu ở Việt nam
|
Tạp chí Kho bạc- số tháng 4/2004.
|
CN. Hồ Thị Thu Hương
|
18
|
2004
|
Mô hình tổ chức kế toán quản trị của một số nước trên thế giới và khả năng vận dụng vào Việt Nam
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 10(15); T32-34
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
19
|
2004
|
Kế toán quản trị chi phí, doanh thu, kết quả của các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ xây dụng: Thực trạng và giải pháp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 5(10); T26-28
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
20
|
2005
|
Phương pháp kế toán và phân tích tài chính của doanh nghiệp hỗ trợ công tác kiểm tra sau thông quan
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 3(32); T11-14
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
21
|
2006
|
Quản lý và kiểm soát tăng trưởng đối với doanh nghiệp
|
Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
22
|
2006
|
Hoàn thiện chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 7(36); T48-51
|
Ths. Nghiêm Thị Thà
|
23
|
2006
|
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần - Những điểm cần quan tâm khi đánh giá chính sách huy động vốn
|
Tạp chí Thuế Nhà nước
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
24
|
2006
|
Quản lý và kiểm soát tăng trưởng đối với doanh nghiệp
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
25
|
2006
|
Phân tích tình hình tăng trưởng: giúp các doanh nghiệp phát triển bền vững
|
Tạp chí Thuế nhà nước
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
26
|
2006
|
Biện pháp hạn chế rủi ro để doanh nghiệp tồn tại và phát triển
|
Tạp chí Thanh tra tài chính
|
|
27
|
2006
|
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Tài chính doanh nghiệp, 2006
|
Ths. Nguyễn Thị Thanh
|
`28
|
2006
|
Nguyên tắc cân bằng tài chính trong việc đánh giá chính sách tài trợ của doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2006
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
29
|
2007
|
Bàn về rủi ro tài chính đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2007
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
30
|
2008
|
Hoàn thiện báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ các chủ thể quản lý
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 7(60); T36-38
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
31
|
2008
|
Lạm phát ở Việt Nam: Nguyên nhân và các giải pháp kiềm chế
|
Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính Kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
32
|
2008
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2008
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
33
|
2008
|
Lập dự phòng tổn thất tài sản - Mức độ tin cậy của các chỉ tiêu tài chính
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2008
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
34
|
2008
|
Bàn về bảng cân đối kế toán hợp nhất và phân tích bảng cân đối kế toán hợp nhất trong các công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con
|
Tạp chí Nghiên cứu Hải Quan (2008)
|
Ths. Nguyễn Thị Thanh
|
35
|
2009
|
Trao đổi về các chỉ tiêu khả năng thanh toán của doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 11(76); T39-44
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
36
|
2009
|
Lựa chọn cho thuê tài chính trong xu thế đa dạng hóa các dịch vụ tài chính - ngân hàng
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 8(73);
|
Ths. Trần Đức Trung
|
37
|
2009
|
Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính trong tập đoàn kinh tế hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con ở Việt Nam Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2009)
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2009)
|
Ths. Nguyễn Thị Thanh
|
38
|
2010
|
Cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý từ hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 6(83); T33-39
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
39
|
2010
|
Báo cáo tài chính doanh nghiệp - Những vấn đề cần trao đổi
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2010
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
40
|
2010
|
Nợ của doanh nghiệp - Vấn đề cần trao đổi
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2010
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
41
|
2010
|
Vận dụng phương pháp Dupont để phân tích khả năng sinh lời ở Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2010)
|
Ths. Nguyễn Thị Thanh
|
42
|
2011
|
Đào tạo đại học theo học chế tín chỉ - Những vấn đề đặt ra
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 8(97); T64-66
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
43
|
2011
|
Nhận diện và ngăn chặn rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 9(98); T47-51
|
Ths. Trần Đức Trung
|
44
|
2011
|
Thuế GTGT một luật chơi hai sân
|
Tạp chí Vàng và Tiền số 01/2011
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
45
|
2011
|
Quản trị rủi ro tài chính các tập đoàn kinh tế nhà nước – Thực trạng và nguyên nhân
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 12(101); T5-8
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
46
|
2011
|
Giải pháp tài chính đối phó với rủi ro tài chính tại các Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam hiện nay
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 12(101); T45-48
|
Ths. Trần Đức Trung
|
47
|
2011
|
Tăng trưởng kinh tế trong điều kiện ưu tiên kiềm chế lạm phát tại Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính Kế toán/ ISSN 1859 - 4093
|
PGS,TSNguyễn Trọng Cơ
|
48
|
2011
|
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính trong các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán (số tháng 12/2011)
|
Ths. Đào Hồng Nhung
|
49
|
2012
|
Thực hiện thuế Giá trị gia tăng còn nhiều bất cập
|
Tạp chí kế toán và kiểm toán; 102; T36-38
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
50
|
2012
|
Vận dụng kỹ thuật Dupont phân tích khả năng sinh lời tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam
|
Tạp chí Tài chính, 2012
|
CN. Hồ Thị Thu Hương
|
51
|
2012
|
Bàn về các chỉ tiêu phân tích khái quát tài chính doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán; 6(107); T31-34
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
52
|
2012
|
Bàn về nhận diện rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2012)
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
53
|
2012
|
Quy mô, loại hình và trình độ quản lý doanh nghiệp – nhân tố quyết định đến việc tạo lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
54
|
2012
|
Phân tích khả năng sinh lời trong các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam hiện nay
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2012)
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
55
|
2013
|
Sử dụng phương pháp dự báo và mô hình kinh tế lượng để phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu tại một số Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2013)
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
55
|
2013
|
Phát triển quỹ bảo hiểm xã hội bền vững
|
Tạp chí NCTC Kế toán; 07(120); T40-43
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
56
|
2013
|
Hoạt động của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam
|
Tạp chí NCTC Kế toán; 07(120); T44-48
|
Ths. Trần Đức Trung
|
57
|
2013
|
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
|
Tạp chí NCTC Kế toán; 05(118);
|
Ths. Hoàng Thị Thu Hường
|
58
|
2013
|
Chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp – Cần công khai để minh bạch
|
Tạp chí Thanh tra; số 8/2013; T17-19
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
59
|
2013
|
An toàn quỹ BHXH Việt Nam – Thực trạng và Giải pháp
|
Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ số 13(382); T23-26
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
60
|
2013
|
Bàn về phương pháp phân tích khả năng sinh lời tại các CTCP thuộc Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
61
|
2013
|
Chỉ tiêu Phân tích rủi ro tài chính tại NHTM Cổ Phần Quân Đội
|
Tạp chí Thị trường Tài chính- Ngân hàng số tháng 7/2013
|
TS. Hồ Thị Thu Hương
|
62
|
2013
|
Hoạt động chuyển giá trong hội nhập kinh tế ở Việt Nam hiện nay – Thực trạng và giải pháp
|
Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính Kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
63
|
2013
|
Phân tích Chính sách tài trợ tại các CTCP thuộc Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
64
|
2013
|
Bàn về các chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán lãi vay của doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
65
|
2014
|
Nội dung cơ bản của chuẩn mực BCTC quốc tế IFRS 8 – Báo cáo bộ phận
|
Tạp chí kế toán và kiểm toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
66
|
2014
|
Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính với tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp
|
Nghiên cứu Tài chính Kế toán, 2013
|
TS. Phạm Thị Quyên
|
67
|
2014
|
Phát triển thị trường cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tạp chí NCTC Kế toán- số 2(127)2014
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
68
|
2014
|
Thuê tài chính – Lời giải cho bài toán vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tạp chí NCTC Kế toán- số 3(128, T44-47. 2014
|
TS. Trần Đức Trung
|
69
|
2014
|
Bàn về hệ thống chỉ tiêu tài chính để phân tích chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại ở Việt Nam,
|
Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán (2014)
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
70
|
2014
|
Nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam
|
Tạp chí NCTC Kế toán- số 10(135)2014
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
71
|
2014
|
Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
|
Nghiên cứu Tài chính – Kế toán, Số: 12, Tháng: 12/2014
|
Ths Nguyễn Thành Đạt
|
72
|
2014
|
Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại các NHCP hiện nay
|
TT tài chính tiền tệ, tháng 12/2014
|
TS Hồ Thị Thu Hương
|
73
|
2014
|
Làm rõ một số nội dung mới cơ bản về Thuế Giá trị Gia tăng theo quy định hiện hành
|
Tạp chí kế toán và kiểm toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
74
|
2014
|
Hoàn thiện Luật kế toán đáp ứng yêu cầu thực tế
|
Tạp chí kế toán và kiểm toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
75
|
2014
|
Nội dung cơ bản của IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
|
Tạp chí kế toán và kiểm toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
76
|
2015
|
Chúng tôi đang có một thương hiệu rất riêng
|
Nghiên cứu Tài chính – Kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
77
|
2015
|
Một số vấn đề cơ bản khi hoàn thiện Luật Kế toán 2003
|
Tạp chí Thanh tra tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
78
|
2015
|
Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp dựa vào Báo cáo tài chính (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT số 4/2015
|
TS Phạm Thị Quyên
|
79
|
2015
|
Đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ - Giải pháp đột phá và xác lập
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
80
|
2015
|
What Determines Export Participation of Private Fomestic Manufaturing SMEs in Vietnam
|
Asian socianl science
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
81
|
2015
|
Bàn về định hướng hoàn thiện kế toán doanh nghiệp
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
82
|
2015
|
Bàn về các công ty Tài chính trong các NHTM CP ở Việt Nam hiện nay”
|
Tạp chí Ngân hàng
|
TS Hồ Thị Thu Hương
|
83
|
2016
|
Đầu tư nước ngoài của Việt Nam - Những vấn đề đặt ra
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
84
|
2016
|
Bàn về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại DNNN và DN có vốn nhà nước
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT số 2/2016
|
TS Phạm Thị Quyên
|
85
|
2016
|
Bàn về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công
|
Tạp chí Tài chính
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
86
|
2016
|
Các mô hình tăng trưởng của DN
|
Tạp chí NCTC Kế toán số 03 (152)
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
87
|
2016
|
Đầu tư tư nhân đối với an sinh xã hội ở Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính Kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
88
|
2016
|
Hiệp định TPP: những cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
|
Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính Kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
89
|
2016
|
Định giá doanh nghiệp theo phương pháp tài sản
|
Thanh tra tài chính
|
Ths Bạch Thị Thu Hường
|
90
|
2016
|
Kết hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ hiện nay
|
Tạp chí nghiên cứu kinh tế/ISNN 0866 7489
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
91
|
2016
|
Quản lý tăng trưởng công ty theo chiến lược tăng trưởng bền vững
|
Nghiên cứu Tài chính – Kế toán Số: 6, Tháng: 06/2016
|
Ths Nguyễn Thành Đạt
|
92
|
2016
|
Nâng cao Hiệu quả phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
|
Tạp chí Tài chính/ISNN-005-56
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
93
|
2016
|
Những thay đổi về cấu trúc và hiệu quả trong ngành xây dựng công trình giao thông
|
Nghiên cứu Tài chính – Kế toán Số 11, Tháng 11/2016
|
Ths Nguyễn Thành Đạt
|
94
|
2017
|
Bàn về phân tích tăng trưởng bền vững của ngân hàng thương mại
|
Tạp chí nghiên cứu TC-KT số 3/2017
|
TS Phạm Thị Quyên
|
95
|
2017
|
Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu của các công ty Cao su niêm yết ở Việt Nam
|
Tạp chí Tài chính số tháng 2/ 2017
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
96
|
2017
|
Những giải pháp khắc phục hạn chế trong vận dụng chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn và khả năng sinh lời tại các công ty Dược phẩm niêm yết
|
Tạp chí Công Thương, Số 2 tháng 2/2017
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
97
|
2017
|
Bàn về hệ thống chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán
|
Tạp chí Thanh tra Tài chính, Số 179. Tháng 5 năm 2017
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
98
|
2017
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam
|
Kinh tế và dự báo, Số 20 tháng 07/2017
|
Nguyễn Hữu Tân
|
Bảng 15C. Các báo cáo hội nghị, hội thảo trong nước, nước ngoài
|
STT
|
Thời gian hội thảo
|
Tên báo cáo khoa học
|
Tác giả
|
Địa điểm tổ chức hội thảo
|
1
|
2010
|
Hệ thống chỉ tiêu phân tích TCDN
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
Khoa TCDN - HVTC
|
2
|
2011
|
Đào tạo đại học theo học chế tín chỉ
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
Học viện Tài chính
|
3
|
2011
|
Tạo lập, quản lý và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp hiệu quả - Vấn đề quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bề vững
|
PGS, TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu HTKH Quốc gia
‘Quỹ phát KH&CN trong
doanh nghiệp’
|
4
|
2011
|
Quyết định thuê tài chính dưới tác động của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
5
|
2012
|
Kinh nghiệm kiểm soát chuyển giá của một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Việt Nam
|
Ths. Phạm Thị Quyên
|
Học viện Tài chính
|
6
|
2012
|
Các hình thức ngăn chặn chuyển giá ở Việt Nam và giải pháp ngăn chặn
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu HTKH Quốc gia
‘Hoạt động chuyển giá – Những vấn đề lý luận, thực tiễn và biện pháp hạn chế’
|
7
|
2012
|
Đổi mới – nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học tại Học viện Tài chính giai đoạn hiện nay
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu HTKH Học viện TC
|
8
|
2013
|
Đào tạo hệ vừa học vừa làm
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
Khoa GDTX – HVTC
|
9
|
2013
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu hội thảo KH HVTC
|
10
|
2014
|
Mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships) về mặt lý luận, những vần đề chưa được đề cập trong nghiên cứu trước đó, cách thức tiếp cận và phương pháp nghiên cứu mới.
|
Ths Đào Hồng Nhung
|
Hội thào kinh tế tài chính trường RMIT, Melbourne, Australia
|
11
|
2014
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách thuế năm 2014 đến hạch toán kế toán
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu HTKH Quốc gia
“Quản lý Thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”
|
12
|
2015
|
Mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships) dưới góc độ Tài chính doanh nghiệp
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thảo quốc tế về kinh tế và kinh doanh lần thứ 15 (IBEC), Stuttgart, Cộng hoà liên bang Đức
|
13
|
2015
|
Ảnh hưởng của mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships) đến hiệu quả đầu tư và giá trị thị trường của doanh nghiệp
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thào kinh tế tài chính trường RMIT, Melboure, Australia
|
14
|
2015
|
Chính sách tiền tệ và hoạt động của hệ thống ngân hàng trong bối cảnh suy thoái kinh tế và lạm phát cao
|
Ths Nguyễn Thành Đạt
|
Hội thảo khoa học cấp HV
|
15
|
2015
|
Những vấn đề cơ bản trong quá trình hoàn thiện khung pháp lý về kế toán ở Việt Nam hiện nay
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
Kỷ yếu HTKH Quốc gia
‘Hoàn thiện Luật kế toán trong tiến trình cải cách hệ thống kế toán Việt Nam’
|
16
|
2016
|
Các quy định pháp lý về giám sát tài chính của nhà nước đối với DNNN và doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam.
|
Ths Nguyễn Thành Đạt
|
Hội thảo khoa học cấp HV tháng 3/2016
|
17
|
2016
|
Liệu doanh nghiệp có nên tham gia vào của mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships)
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thảo thường niên Tố chức tài chính châu Á lần thứ 28 (Asian Finance Association), Bangkok, Thailand
|
18
|
2016
|
Liệu mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships) có đem lại lợi ích cho tài chính doanh nghiệp
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thảo thường niên Tố chức quản trị tài chính (Financial Management Association), Las Vegas, USA
|
19
|
2016
|
Mô hình hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships), hiệu quả thu hút vốn từ bên ngoài cho doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thào kinh tế tài chính trường RMIT, Melboure, Australia
|
20
|
2016
|
Liệu các mối liên kết chính trị (Political connections) trong doanh nghiệp có đem lại lợi ích cho Nhà nước và xã hội: Minh chứng từ các dự án hợp tác giữa Nhà nước và Doanh nghiệp (Public-Private Partnerships).
|
Ths, NCS Đào Hồng Nhung
|
Hội thảo tài chính của các nền kinh tế mới nổi lần thứ 8, Bombay, Ấn Độ
|
21
|
2016
|
Trao đổi về việc thực hiện quyền chủ sở hữu tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
Hội thảo khoa học
HVTC tháng 3/2016
|
22
|
2016
|
Tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập – Thực trạng và giải pháp
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
Hội thảo khoa học
HVTC 8/2016
|
23
|
2016
|
Bàn về hệ thống chỉ tiêu giám sát tài chính tại các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
Hội thảo khoa học
HVTC tháng 3/2016
|
24
|
2016
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách giám sát tài chính doanh nghiệp Nhà nước nhìn từ kinh nghiệm quốc tế
|
Ths Bạch Thị Thu Hường
|
Hội thảo khoa học
HVTC tháng 3/2016
|
Bảng 15D. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học các cấp
|
STT
|
Thời gian thực hiện
|
Tên chương trình, đề tài
|
Cấp quản lý đề tài
|
Chủ nhiệm đề tài
|
1
|
2006
|
Đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp
|
Học viện Tài chính
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
2
|
2010
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp thuộc ngành đóng tàu hàng hải
|
Học viện Tài chính
|
TS. Nghiêm Thị Thà
|
3
|
2010
|
Khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam: Những tác động xã hội vùng
|
Câp Nhà nước
|
TS Nguyễn Trọng Cơ
|
4
|
2010
|
Xây dựng quy trình phân tích tài chính phục vụ quản trị doanh nghiệp
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ
|
5
|
2011
|
Đổi mới phương pháp dạy học môn học Phân tích tài chính doanh nghiệp theo học chế tín chỉ
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nghiêm Thị Thà
|
6
|
2011
|
Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích rủi ro trong doanh nghiệp
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ
|
7
|
2011
|
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng cơ chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn hình thành quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong Doanh nghiệp (nhánh số 3: những nhân tố ảnh hưởng tới tạo lập, quản lý và sử dụng quỹ phát triển khoa học công nghệ trong doanh nghiệp
|
Đề tài nhánh cấp Nhà nước
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ
|
8
|
2012
|
Hoàn thiện quy trình dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Phân tích tài chính doanh nghiệp theo học chế tín chỉ
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nghiêm Thị Thà
|
9
|
2012
|
Phân tích tài chính tại Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam. Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
10
|
2012
|
Phân tích tài chính đối với các DNNVV ở Việt nam – Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS. Nguyễn Thị Thanh và Ths,NCS. Phạm Thị Quyên
|
11
|
2012
|
Quản trị rủi ro tài chính tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam hiện nay – Thực trạng và giải pháp
|
Bộ Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nghiêm Thị Thà
|
12
|
2013
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại các trường đại học và cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Học viện Tài chính
|
PGS.TS. Nghiêm Thị Thà và Ths. Hoàng Thị Thu Hường
|
13
|
2013
|
Hoàn thiện phương pháp dự báo trong phân tích tài chính doanh nghiệp
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
14
|
2013
|
Phân tích tài chính trong các Công ty Tài chính thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam. Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
15
|
2013
|
Cho thuê tài chính đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
Ths. Trần Đức Trung
|
16
|
2013
|
Hoàn thiện quy trình phân tích rủi ro tài chính tại các CTTC thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước Việt Nam hiện nay
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ
|
17
|
2014
|
Đổi mới học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ở Học viện Tài chính
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
18
|
2014
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các ĐVSN có thu
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
19
|
2014
|
Đề án: “Sử dụng cổng thông tin điện tử của Học viện Tài chính vào việc giảng dạy và học tập môn học trong điều kiện đào tạo theo tín chỉ
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
20
|
2014
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của các công ty Dược phẩm niêm yết ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
21
|
2014
|
Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại các Bệnh viện công lập trên địa bàn Hà nội
|
Học viện Tài chính
|
TS Nguyễn Mạnh Thiều và TS Nguyễn Thị Thanh
|
22
|
2014
|
Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn FPT
|
Học viện Tài chính
|
TS. Phạm Thị Quyên
|
23
|
2014
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các ngân hàng thương mại
|
Học viện Tài chính
|
PGS.TS. Nghiêm Thị Thà
|
24
|
2014
|
Rủi ro tài chính đối với các DN bán lẻ ở Việt Nam. Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS. Trần Đức Trung
|
25
|
2014
|
Phân tích BCTC trong các doanh nghiệp cao su VIỆT NAM- Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS. Hồ Thị Thu Hương
|
26
|
2015
|
Hoàn thiện phân tích tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
27
|
2015
|
Phân tích tài chính đối với các doanh nghiệp thành viên trong Tổng công ty Thép Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Trần Đức Trung
|
28
|
2015
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích TCDN trong thẩm định cho vay tại các NHTMCP ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Phạm Thị Quyên
|
29
|
2015
|
Phân tích tình hình tăng trưởng tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nghiêm Thị Thà
|
30
|
2015
|
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong các công ty cổ phần thủy sản ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
31
|
2015
|
Phân tích tài chính phục vụ công tác quản trị tài chính trong các doanh nghiệp cà phê khu vực miền Trung- Tây Nguyên
|
Học viện Tài chính
|
TS Hồ Thị Thu Hương
|
32
|
2016
|
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ đến lạm phát ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Trần Đức Trung
|
33
|
2016
|
Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính đánh giá hiệu quả cho vay trung và dài hạn tại các NHTM địa bàn Hà Nội
|
Học viện Tài chính
|
TS Hồ Thị Thu Hương
|
34
|
2016
|
Hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính trong các công ty cổ phần thuộc ngành Cao su ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
35
|
2016
|
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
Ths Đinh Thị Việt Nga
|
36
|
2016
|
Phân tích tình hình tăng trưởng tại các Tập đoàn Tài chính Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nghiêm Thị Thà
|
37
|
2016
|
Hoàn thiện nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh trong các NHTMCP Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Phạm Thị Quyên
|
38
|
2017
|
Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các công ty cổ phần niêm yết ngành Xi măng ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
TS Nguyễn Thị Thanh
|
39
|
2017
|
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nguyễn Trọng Cơ
|
40
|
2017
|
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tăng trưởng của các doanh nghiệp sản xuất gốm xây dựng
|
Học viện Tài chính
|
PGS,TS Nghiêm Thị Thà
|
41
|
2017
|
Giải pháp bảo đảm tăng trưởng bền vững của các Ngân hang Thương mại cổ phần niêm yết ở Việt Nam.
|
Học viện Tài chính
|
TS Phạm Thị Quyên
|
42
|
2017
|
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp phục vụ công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại cổ phần
|
Học viện Tài chính
|
TS Hồ Thị Thu Hương
|
43
|
2017
|
Nợ công ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp
|
Học viện Tài chính
|
TS Trần Đức Trung
|
44
|
2017
|
Phân tích ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết ngành Thuỷ sản ở Việt Nam
|
Học viện Tài chính
|
Ths. Bạch Thị Thu Hường; Ths. Đinh Thị Việt Nga
|
2.3. Xây dựng đội ngũ
- Bộ môn thường quan tâm bồi dưỡng giáo viên trẻ, các giảng viên trẻ thuộc bộ môn luôn hoàn thành tập sự đúng tiến độ. Bộ môn luôn chú trọng xây dựng đội ngũ giảng viên nòng cốt có thể giảng dạy cho hầu hết các đối tượng thuộc các hệ đào tạo trong và ngoài Học viện, tạo điều kiện để các giảng viên học tập, bồi dưỡng sau đại học trong nước và nước ngoài. Bộ môn luôn xác định giá trị cốt lõi của Bộ môn là trình độ chuyên môn và kỹ năng, phương pháp giảng dạy của giảng viên nên mỗi giảng viên đều phải luôn rèn luyện, tự học tập, nghiên cứu khoa học để đảm bảo uy tín cá nhân nhằm phát triển Bộ môn một cách bền vững. Tính đến nay, giảng viên của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp có tiền thân là các Bộ môn: Tài vụ, Kế toán các ngành, Phân tích hoạt động kinh tế đã có 10 giảng viên đã bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ trong thời gian là giảng viên của Bộ môn; 2 giảng viên được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư, 4 nghiên cứu sinh đang làm luận án theo tiến độ, trong đó có 1 nghiên cứu sinh tại Úc, tất cả các giảng viên của bộ môn đều có trình độ từ Thạc sĩ trở lên. Ngoài ra, Bộ môn cũng khuyến khích và tạo điều kiện để các giảng viên học tập, nâng cao trình độ về ngoại ngữ, lý luận chính trị, quản lý hành chính...
Đóng góp vào sự phát triển của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp trong những năm qua, còn có công lao to lớn của lực lượng các nhà khoa học đông đảo trong cả nước. Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp luôn quan tâm thu hút các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế tâm huyết với sự nghiệp đào tạo và có bề dày kinh nghiệm trong quản lý kinh tế, tài chính thực tiễn tại các cơ quan, Bộ, Ban, Ngành quản lý nhà nước, các cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu. Sự tham gia thường xuyên, có hiệu quả của các nhà khoa học vào xây dựng lực lượng của bộ môn và sự nghiệp đào tạo của Học viện đã viết lên truyền thống vẻ vang của Nhà trường. Đội ngũ các nhà khoa học tham gia chuyên môn với Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp chủ yếu là hướng dẫn luận án tiến sĩ, luận văn Thạc sĩ, Đánh giá luận án, luận văn cho các Nghiên cứu sinh và các cao học viên của Bộ môn trong suốt những năm qua. Các nhà Khoa học thường xuyên tham gia công tác chuyên môn với Bộ môn được tổng hợp trong bảng 16
Bảng 16: Danh sách các nhà khoa học cộng tác với Bộ môn Phân tích TCDN
TT
|
Họ tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
PGS.TS.NGUT. Nguyễn Trọng Cơ
|
Học viện Tài chính
|
2
|
GS.TS.NGND. Ngô Thế Chi
|
Học viện Tài chính
|
3
|
GS.TS.NGUT. Nguyễn Đình Đỗ
|
Học viện Tài chính
|
4
|
PGS,TS. Nghiêm Thị Thà
|
Học viện Tài chính
|
5
|
PGS.TS.NGUT. GiangThị Xuyến
|
Học viện Tài chính
|
6
|
TS. NguyễnTuấn Phương
|
Học viện Tài chính
|
7
|
TS. Nguyễn Thị Thanh
|
Học viện Tài chính
|
8
|
TS. Hoàng Đức Long
|
ĐH Tài chính Marketing
|
9
|
PGS,TS. Đặng Thái Hùng
|
Bộ Tài Chính
|
10
|
TS. Vũ Đức Chính
|
Bộ Tài chính
|
11
|
TS. Nguyễn Viết Lợi
|
Bộ Tài chính
|
12
|
PGS.,TS. Lưu Đức Tuyên
|
Bộ Tài chính
|
13
|
GS.TS. Đặng Thị Loan
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
14
|
PGS,TS. Nguyễn Thị Đông
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
15
|
PGS,TS. Lưu Thị Hương
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
16
|
GS. TS. Nguyễn Văn Công
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
18
|
PGS,TS. Nguyễn Năng Phúc
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
18
|
PGS,TS. Nguyễn Ngọc Quang
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
19
|
TS. Phạm Thành Long
|
Đại học Kinh tế quốc dân
|
20
|
TS. Nguyễn Tuấn Duy
|
Đại học Thương mại
|
21
|
PGS,TS. Nguyễn Quang Hùng
|
Đại học Thương mại
|
22
|
PGS,TS. Đoàn Thị Vân Anh
|
Đại học Thương mại
|
23
|
PGS,TS. Nguyễn Phú Giang
|
Đại học Thương mại
|
24
|
PGS,TS. Phạm Văn Đăng
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ
|
25
|
TS. Nguyễn Thế Khải
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ
|
26
|
PGS.,TS. Đặng Văn Thanh
|
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
|
27
|
TS. Hà Thị Ngọc Hà
|
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
|
28
|
TS. Hoàng Xuân Hòa
|
Ban Kinh tế Trung ương
|
29
|
PGS.,TS. Phạm Thị Hồng Yến
|
Ban Kinh tế Trung ương
|
30
|
PGS.TS. Trần Trung Tín
|
Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng
|
31
|
TS. Lưu Sỹ Quý
|
Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng
|
32
|
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
33
|
TS. Nguyễn Ngọc Song
|
Bộ Khoa học Tài nguyên và Môi trường
|
34
|
PGS.,TS. Ngô Trí Long
|
Đại học Tài chính ngân hàng
|
35
|
PGS.,TS. Nguyễn Thị Hồng Nga
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
36
|
TS. Nguyễn Xuân Nam
|
Tập đoàn Điện Lực
|
37
|
TS. Hoàng Văn Ninh
|
Tập đoàn Điện Lực
|
38
|
TS. Bùi Tuấn Minh
|
Ngân hàng Phát triển
|
2.4. Khen thưởng của Bộ môn
Các thế hệ giảng viên của Bộ môn luôn tự hào và cố gắng học tập, làm việc để xứng đáng là thành viên của Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc nhiều năm liên tục, Bộ môn và các giảng viên của Bộ môn đã được Lãnh đạo Học viện Tài chính, Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ và Nhà nước trao tặng các danh hiệu thi đua bậc cao như:
+ Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Tài chính các năm: 1999, 2002, 2005, 2010, 2013, 2015.
+ Bằng khen của Thủ tướng chính phủ các năm: 2006, 2009, 2011
+ Huân chương Lao động hạng ba năm 2008
III. Hướng hoạt động của Bộ môn Phân tích Tài chính
Phát huy truyền thống của các thế hệ thầy, cô giáo của Trường Đại học Tài chính Kế toán Hà Nội, nay là Học viện Tài chính, Bộ môn Phân tích Tài chính tiếp tục xây dựng khối đoàn kết, xây dựng lực lượng, nỗ lực học tập, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận và trình độ chuyên môn nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất, đạo đức, tác phong của Nhà giáo trong điều kiện hiện nay. Tập thể giảng viên của Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp quyết tâm xây dựng Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp thành một tập thể giảng viên giỏi về chuyên môn, vững vàng về bản lĩnh chính trị, nêu cao truyền thống Tôn sư, Trọng đạo, giữ gìn và lan tỏa tâm, thế của người Thầy, chuẩn mực của Nghề cao quý trong các Nghề cao quý. Năm học 2017-2018, Bộ môn Phân tích Tài chính, Khoa Tài chính doanh nghiệp được Học viện Tài chính cho phép tuyển sinh đào tạo chuyên ngành Phân tích tài chính đầu tiên trong cả nước. Năm học 2018 – 2019 Bộ môn Phân tích TC được Học viện Tài chính cho phép tuyển sinh đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Phân tích tài chính tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB.
Cơ hội, thách thức ngày càng nhiều trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế, cùng hướng tới tương lai của Bộ môn Phân tích Tài chính thuộc Khoa Tài chính doanh nghiệp thuộc Học viện Tài chính: Phát triển bền vững!
Hà nội, ngày 20/8/2018
Trưởng bộ môn
PGS., TS Nghiêm Thị Thà