Tìm
English
Thứ năm, 13/01/2022 - 8:55

TB: Tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2022 đợt 01 tại Học viện Tài chính
Số: 22/TB-HVTC Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ”; Quyết định số 16/QĐ-HVTC ngày 10/01/2022 của Giám đốc Học viện Tài chính về việc ban hành “Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Tài chính”; Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ dự kiến năm 2022. Học viện Tài chính thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2022 đợt 01 như sau:

1. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến:

TT

Ngành đào tạo

Mã số

Chỉ tiêu dự kiến

1

Tài chính - Ngân hàng

8.34.02.01

200

2

Kế toán 

8.34.03.01

100

3

Quản lý kinh tế

8.34.04.10

100

2. Đối tương tuyển sinh: Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có nhân thân rõ ràng.

3. Phương thức tuyển sinh và thang điểm xét tuyển:

3.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

3.2. Thang điểm xét tuyển:  Theo quy định tại Phụ lục 01 của Thông báo này.

4. Hình thức và thời gian đào tạo:

4.1. Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

4.2. Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ theo hình thức đào tạo chính quy là 1,5 năm (18 tháng); theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học là 2,0 năm (24 tháng).

5. Điều kiện dự tuyển:

5.1. Điều kiện văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ;

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Học viện Tài chính;

c) Đã tốt nghiệp đại học ngành khác (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngành quản lý kinh tế) với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định của Học viện Tài chính;

d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ được quy định tại Phụ lục 02 của Thông báo này.

5.2. Về trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển:

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục số 03 của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.

5.3. Học bổ sung kiến thức:

Người có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp (nhưng khác nhau từ 10% trở lên tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành ở trình độ đại học), Người có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp nhưng đã tốt nghiệp từ 5 năm trở lên (tính từ ngày cấp bằng đến ngày hết hạn nộp hồ sơ); người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần; ngành khác (đối với ngành quản lý kinh tế) với ngành đào tạo thạc sĩ  phải học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi dự tuyển. Học viên phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học. 

5.4. Điều kiện thâm niên công tác:

Thí sinh đã tốt nghiệp đại học (dưới 5 năm) thuộc ngành đúng, phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển được dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại được dự tuyển sau khi đã tốt nghiệp và được cấp chứng chỉ bổ sung kiến thức ngành, chuyên ngành của Học viện Tài chính. 

5.5. Điều kiện về lý lịch:

Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

5.6. Điều kiện về sức khoẻ:

Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học Học viện Tài chính sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển tùy tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành đào tạo.

5.7. Điều kiện về hồ sơ:

Thí sinh dự tuyển phải nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Học viện Tài chính.

6. Đối tượng và chính sách ưu tiên

6.1. Đối tượng ưu tiên:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

6.2. Mức ưu tiên:

Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả xét tuyển 10 điểm theo thang điểm 100.

7. Kế hoạch tuyển sinh

7.1. Học bổ sung kiến thức:

Thời gian đăng ký học

Từ ngày 20/01/2022

Các ngày trong tuần từ  8h00 đến 17h00

Địa điểm đăng ký học

Phòng 405 khoa SĐH – HVTC, 19 ngõ Hàng Cháo, Đống Đa, Hà Nội

Thời gian học BSKT

Từ ngày 07/02/2022

Thứ bảy, chủ nhật và các tối trong tuần

Thời gian thi các học phần

Từ 09/04/2022 đến 10/04/2022

Tại 19 ngõ Hàng Cháo, Đống Đa,

Hà Nội

Thời gian nhận chứng chỉ

Từ 16/04/2022 và 17/04/2022

7.2. Ôn thi Tiếng Anh:

Thời gian đăng ký học

Từ ngày 20/01/2022

Các ngày trong tuần từ  8h00 đến 17h00

Địa điểm đăng ký ôn thi

Phòng 305 khoa SĐH – HVTC, 19 ngõ Hàng Cháo, Đống Đa, Hà Nội

Thời gian học ôn thi

Từ ngày 07/02/2022

Các ngày thứ bảy và chủ nhật trong tuần

7.3. Thời gian phát hành, nhận hồ sơ dự tuyển:

Thời gian phát hành hồ sơ

Từ 14/02/2022 đến 16/04/2022

Tại  phòng 305, 405 khoa SĐH – HVTC, 19 ngõ Hàng Cháo, Đống Đa, Hà Nội

Thời gian nhận hồ sơ

Từ 26/03/2022 đến 16/04/2022

7.4. Thời gian và địa điểm xét tuyển:

Thời gian xét tuyển

Dự kiến các ngày 23/04/2022 và 24/04/2022

Địa điểm xét tuyển

Học viện Tài chính (19 ngõ Hàng Cháo - Quận Đống Đa - Hà Nội)

7.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, nhập học và khai giảng khóa học

Công bố kết quả xét tuyển

Dự kiến từ ngày 26/04/2022 đến ngày 27/04/2022

Nhập học

Dự kiến từ ngày 28/04/2022 đến ngày 29/04/2022

Khai giảng

Dự kiến từ ngày 07/05/2022 đến ngày 08/05/2022

Ghi chú:

- Đối với các thí sinh phải học bổ sung kiến thức:

+ Khi đến đăng ký học bổ sung mang theo bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (bản foto có công chứng) để đối chiếu. Lịch học các học phần bổ sung xem trên Website: www. hvtc.edu.vn hoặc www.sdh-aof.edu.vn

+ Địa điểm thi các học phần bổ sung kiến thức;  nhận chứng chỉ bổ sung kiến thức tại Học viện Tài chính, 19 ngõ Hàng Cháo, Đống Đa, Hà Nội.

+ Nộp hồ sơ vào các ngày 16/04/2022 và 17/04/2022.

- Mỗi thí sinh chỉ được phép đăng ký dự tuyển vào 01 ngành đào tạo, Học viện Tài chính chỉ nhận hồ sơ dự tuyển theo mẫu do Học viện phát hành tại kỳ thi tuyển sinh năm 2022 đợt 01.

- Học viện Tài chính sẽ thông báo kết quả tuyển sinh trên website: www. hvtc.edu.vn hoặc www.sdh-aof.edu.vn và niêm yết tại bảng tin Khoa Sau đại học.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Giang Thị Thu Hiền – Khoa Sau đại học, ĐT: 0936.384.599 hoặc xem trên Website của Học viện Tài chính, Website của khoa Sau đại học, Bảng tin Khoa Sau đại học.

PHỤ LỤC 01

THANG ĐIỂM XÉT TUYỂN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

TẠI HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

TT

Nội dung, yêu cầu

Thang điểm

Tổng điểm tối đa

Tỷ trọng

1

Tốt nghiệp đại học

 

70

70%

 

-   Loại xuất sắc

70

 

 

-   Loại giỏi

65

 

 

-   Loại khá

60

 

 

-   Loại khác

55

 

 

2

Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành hoặc kỷ yếu hội thảo khoa học cấp trường trở lên

 

10

10%

 

-   Có từ 5 bài trở lên

10

 

 

-   Có từ 2 - 4 bài

7

 

 

-   Có 01 bài

3

 

 

3

Tham gia hoặc chủ nhiệm đề tài nghiên cứu

 

10

10%

 

-   Để tài cấp Nhà nước

10

 

 

-   Đề tài cấp Bộ /Thành phố/Tỉnh

7

 

 

-   Đề tài cấp cơ sở

3

 

 

4

Kinh nghiệm công tác (năm)

 

10

10%

 

-   Từ 10 năm trở lên

10

 

 

-   Từ 5 - 9 năm

7

 

 

-   Từ 2 - 5 năm

5

 

 

-   Dưới 2 năm

3

 

 

 

Tổng

 

100

100%

 

PHỤ LỤC SỐ 02

NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN VÀ NGÀNH KHÁC

 VỚI NGÀNH ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

 

  1.  

Ngành, chuyên ngành

Ngành (chuyên ngành) tốt nghiệp đại học

  1.  

Ngành Tài chính – Ngân hàng

  1.  

Chuyên ngành đúng và

phù hợp

- Các chuyên ngành của Học viện Tài chính: Quản lý tài chính công; Thuế; Tài chính Bảo hiểm; Hải quan và nghiệp vụ kỹ thuật ngoại thương; Hải quan và logistics; Tài chính quốc tế; Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng; Định giá tài sản và Kinh doanh bất động sản; Kinh doanh chứng khoán; Phân tích tài chính; Phân tích chính sách tài chính; Đầu tư tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc ngành Tài chính – Ngân hàng của các cơ sở đào tạo khác;

  1.  

Chuyên ngành gần

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý (nhóm ngành Kinh doanh, nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán, nhóm ngành Quản trị - Quản lý) của Học viện Tài chính và của các cơ sở đào tạo khác.

- Các chuyên ngành: Tin học Tài chính kế toán; Tiếng Anh Tài chính - Kế toán; Kinh tế các nguồn lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế và Quản lý nguồn lực tài chính; Kinh tế - Luật của Học viện Tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc các ngành: kinh tế học, kinh tế, kinh tế chính trị, kinh tế đầu tư, kinh tế phát triển, kinh tế quốc tế của các cơ sở đào tạo khác.

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực An ninh, Quốc phòng: Hậu cần công an nhân dân, Hậu cần quân sự.

  1.  

Ngành Kế toán

  1.  

Chuyên ngành đúng và

phù hợp

- Các chuyên ngành của Học viện Tài chính: Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán; Kế toán công.

- Các chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán của các cơ sở đào tạo khác.

  1.  

Chuyên ngành gần

- Các chuyên ngành thuộc nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm của Học viện Tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý (nhóm ngành Kinh doanh, nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, nhóm ngành Quản trị - Quản lý) của các trường đại học khác.

- Các chuyên ngành: Tin học Tài chính kế toán; Tiếng Anh Tài chính - Kế toán; Kinh tế các nguồn lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế và Quản lý nguồn lực tài chính; Kinh tế - Luật của Học viện Tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc các ngành: kinh tế học, kinh tế, kinh tế chính trị, kinh tế đầu tư, kinh tế phát triển, kinh tế quốc tế của các cơ sở đào tạo khác.

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực An ninh, Quốc phòng: Hậu cần công an nhân dân, Hậu cần quân sự.

  1.  

Ngành Quản lý kinh tế

  1.  

Chuyên ngành đúng và phù hợp

Các ngành, chuyên ngành của Học viện Tài chính và các cơ sở đào tạo khác: Khoa học quản lý; Quản lý công; Quản trị nhân lực; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị văn phòng; Quản lý tài chính công.

  1.  

Chuyên ngành gần

- Các chuyên ngành của Học viện Tài chính: Tài chính Bảo hiểm; Thuế; Hải quan và nghiệp vụ kỹ thuật ngoại thương; Hải quan và logistics; Tài chính quốc tế; Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng; Định giá tài sản và Kinh doanh bất động sản; Kinh doanh chứng khoán; Phân tích tài chính; Phân tích chính sách tài chính; Đầu tư tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm của các cơ sở đào tạo khác;

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý (nhóm ngành Kinh doanh, nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán) của Học viện Tài chính và của các cơ sở đào tạo khác.

- Các chuyên ngành: Tiếng Anh Tài chính - Kế toán; Kinh tế các nguồn lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế và Quản lý nguồn lực tài chính; Kinh tế - Luật của Học viện Tài chính.

- Các chuyên ngành thuộc các ngành: kinh tế học, kinh tế, kinh tế chính trị, kinh tế đầu tư, kinh tế phát triển, kinh tế quốc tế của các cơ sở đào tạo khác.

- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực An ninh, Quốc phòng: Hậu cần công an nhân dân, Hậu cần quân sự.

  1.  

Chuyên ngành khác

Ngoài các ngành và chuyên ngành đã nêu ở trên


 

PHỤ LỤC 03

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ VĂN BẰNG HOẶC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 VÀ BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
 

TT

Ngôn ngữ

Chứng chỉ /Văn bằng

Trình độ/Thang điểm

Tương đương Bậc 3

Tương đương Bậc 4

1

Tiếng Anh

TOEFL iBT

30-45

46-93

TOEFL ITP

450-499

 

IELTS

4.0 - 5.0

5.5 -6.5

Cambridge Assessment

English

B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill.

Thang điểm: 140-159

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill. Thang điểm: 160-179

TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe: 275-399

Đọc: 275-384

Nói: 120-159

Viết: 120-149

Nghe: 400-489

Đọc: 385-454

Nói: 160-179

Viết: 150-179

2

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance

francaise

diplomas

TCF: 300-399

Văn bằng DELF B1

Diplôme de Langue

TCF: 400-499

Văn bằng DELF B2

Diplôme de Langue

3

Tiếng Đức

Goethe - Institut

Goethe-Zertifikat B1

Goethe-Zertifikat B2

The German

TestDaF language certificate

TestDaF Bậc 3

(TDN 3)

TestDaF Bậc 4

(TDN 4)

4

Tiếng Trung Quốc

Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK Bậc 3

HSK Bậc 4

5

Tiếng Nhật

Japanese Language Proficiency Test (JLPT)

N4

N3

6

Tiếng Nga

     
Khoa Sau Đại học
Số lần đọc: 59443

Danh sách liên kết